SỞ
THỦY SẢN QUẢNG NINH
CHI CỤC BVNL & TYTS
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
187/HD-BVNL&TYTS
|
Hạ
Long, ngày 09 tháng 10 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ các nghị định
59/2005/NĐ-CP, ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện sản
xuất, kinh doanh, một số ngành nghề thủy sản; Nghị định 128/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực
thủy sản; Nghị định 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về
quản lý các hoạt động khai thác thủy sản của các tổ chức, cá nhân Việt Nam trên
các vùng biển và thông tư 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Thủy
sản Hướng dẫn thực hiện nghị định 59/2005/NĐ-CP;
Chi cục BVNL và Thú y thủy sản Quảng Ninh hướng dẫn một số nội dung liên quan đến
việc cấp Giấy phép khai thủy sản như sau:
I.
VỀ QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Khai thác
thủy sản là ngành nghề phải có Giấy phép;
Tổ chức, cá nhân
khai thác thủy sản trên các vùng biển và các vùng nước tự nhiên khác của Việt
Nam, phải có Giấy phép khai thác thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp;
2. Thủ tục và
trình tự cấp Giấy phép;
a. Hồ sơ xin cấp
giấy phép bao gồm:
- Đơn xin cấp
phép;
- Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận
an toàn tàu cá (đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 cv trở lên)
- Sổ danh bạ
thuyền viên (đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 cv trở lên).
- Có bằng thuyền
trưởng, máy trưởng (đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 cv trở
lên)
- Có nghề khai
thác và ngư cụ phù hợp với quy định.
b. Hồ sơ xin gia
hạn Giấy phép:
- Đơn xin gia hạn
Giấy phép:
- Giấy chứng nhận
an toàn tàu cá;
- Giấy phép đã
được cấp;
c. Trường hợp đổi
và cấp lại Giấy phép
- Các trường hợp
sau đây được xét đổi Giấy phép:
+ Giấy phép cũ bị
rách nát trong quá trình sử dụng;
+ Giấy phép bị mất
trong trường hợp có lý do chính đáng và phải có xác nhận của địa phương.
- Các trường hợp
sau đây được xét đổi lại Giấy phép:
+ Có sự thay đổi
về tàu cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động.
+ Giấy phép đã
được gia hạn 3 lần.
- Hồ sơ xin đổi
và cấp lại Giấy phép bao gồm:
+ Đơn xin đổi hoặc
cấp lại Giấy phép (có xác nhận của địa phương)
+ Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá;
+ Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi tàu cá
thuộc diện phải đăng kiểm;
- Thời hạn của Giấy
phép cấp lại như thời hạn của Giấy phép đã cấp; đối với Giấy cũ phải được thu lại
khi đã cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản.
II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Phạm vi và
đối tượng được cấp Giấy phép;
* Tại tuyến bờ:
Là vùng biển gần
bờ được tính từ bờ biển (tức là ngấn nước khi thủy triều xuống thấp nhất) đến
đường nối liền các điểm cách bờ biển 6 hải lý.
Đối tượng cấp Giấy
phép khai thác thủy sản là:
- Thuyền có chiều
dài nhỏ hơn 15 m.
- Tàu có tổng
công suất nhỏ hơn 20 cv.
* Tại tuyến lộng:
Là vùng biển được
tính từ đường cách bờ 6 hải lý đến đường nối các điểm cách bờ 24 hải lý.
Đối tượng cấp Giấy
phép là:
- Thuyền có chiều
dài lớn hơn 15 m.
- Tàu có công suất
từ 20 cv trở lên đến 89 cv.
* Tại tuyến
khơi:
Là tuyến xa bờ
được tính từ đường cách bờ biển là 24 hải lý ra ngoài khơi.
Đối tượng cấp Giấy
phép là:
- Tàu có tổng
công suất từ 90 cv trở lên.
- Tàu cá có tổng
công suất 50 cv trở lên làm nghề câu, lưới rê, vây, chài chụp;
Một số chú ý.
- Tàu thuyền được
cấp Giấy phép khai thác phải có nghề nghiệp và kích thước mắt lưới ngư cụ phù hợp
với quy định của thông tư 02/2006/TT-BTS.
- Tàu cá được cấp
Giấy phép hoạt động tại tuyến nào thì chỉ được phép hoạt động tại tuyến đó.
- Tàu cá tuyến bờ
đăng ký tại tỉnh nào chỉ được hoạt động trong tuyến bờ của tỉnh đó mà không được
phép di chuyển đến ngư trường của tỉnh khác.
- Khai thác thủy
sản bằng tàu cá có tải trọng dưới 0,5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá thì không
áp dụng việc cấp Giấy phép khai thác thủy sản;
2. Những hoạt
động không được cấp Giấy phép khai thác
Tổ chức, cá nhân
hoạt động khai thác thủy sản không được cấp Giấy phép trong các trường hợp sau
đây.
a. Khai thác thủy
sản tại khu vực cấm khai thác của các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội
địa; các khu vực cấm khai thác, các khu vực cấm khai thác trong năm theo thông
tư 02/2006/TT-BTS.
b. Khai thác các
loài thủy sản mà Bộ thủy sản công bố trữ lượng nguồn lợi bị suy giảm nghiêm trọng
hoặc có nguy cơ tuyệt chủng trong thời hạn còn hiệu lực của quyết định công bố;
khai thác các loài sống trong vùng nước tự nhiên làm giống có kích thước nhỏ
hơn kích thước tối thiểu cho phép khai thác được quy định tại thông tư
02/2006/TT-BTS, trừ trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh cho phép.
c. Những hoạt động
khai thác thủy sản bị cấm.
- Các hoạt động
khai thác sử dụng chất nổ, xung điện và hóa chất độc hại.
- Sử dụng các
nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
- Các nghề sử dụng
ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định theo thông tư 02/2006/TT-BTS
- Nghề lặn khai
thác thủy sản tự nhiên;
- Các nghề và loại
tàu khai thác thủy sản bị cấm hoạt động tại một số tuyến khai thác:
* Tại tuyến bờ cấm:
+ Nghề lưới kéo
(trừ lưới kéo tầng mặt);
+ Các nghề kết hợp
ánh sáng có tổng công suất nguồn sáng vượt quá 500w
+ Các nghề khai
thác thủy sản sử dụng tàu cá lắp máy có công suất máy chính lớn hơn 20cv và
thuyền không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn 15 m.
* Tại tuyến lộng
cấm:
+ Các nghề kết hợp
ánh sáng làm nghề lưới vó, câu mực, chụp mực, pha xúc có công suất nguồn sáng
vượt quá 5.000 w. Đối với nghề pha xúc công suất của mỗi bóng đèn không được vượt
quá 2.000 w.
+ Các nghề khai
thác thủy sản sử dụng tàu cá có tổng công suất máy chính lớn hơn 90 cv.
d. Các tàu khai
thác thủy sản đóng mới có công suất máy chính hoặc sử dụng các nghề bị cấm phát
triển theo quy định của Bộ Thủy sản hoặc quyết định UBND cấp tỉnh đã được đồng
ý của Bộ Thủy sản.
Bộ Thủy sản quy
định cấm phát triển:
- Các nghề kết hợp
ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng;
- Các nghề, te,
xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển;
- Tàu lắp máy có
công suất dưới 90 cv làm nghề lưới kéo cá;
- Tàu lắp máy dưới
30 cv làm các nghề khác;
III.
HƯỚNG DẪN GHI GIẤY PHÉP KHAI THÁC
1. Mặt trước
của Giấy phép
* Tên tàu:
- Nếu tàu có tên
thì ghi tên của tàu: Hải Âu, Trường Giang …
- Nếu tàu không
có tên thì bỏ trống
* Số đăng ký của
tàu: Ghi đầy đủ các ký tự ví dụ: QN 8888 TS hoặc QN 90888 BTS…
2. Mặt sau của
Giấy phép
- Tên chủ tàu:
ghi đầy đủ họ tên chủ tàu.
- Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú của chủ tàu ghi đầy đủ các thông tin như: thôn (khu phố)
xã (phường), huyện (thị xã, thành phố) và tỉnh.
- Điện thoại: điện
thoại bàn và di động (nếu có).
- Tên tàu và số
đăng ký: ghi như mặt trước của Giấy phép.
- Số lượng thuyền
viên ghi đầy đủ số lượng thuyền viên đăng ký trên tàu.
- Tần số liên lạc:
ghi rõ tần số liên lạc của đài tàu như: Băng gì, kênh bao nhiêu hoặc tần số
Icom (nếu có) …
- Vật liệu vỏ
tàu ghi rõ vỏ tàu đóng bằng gỗ hay bằng sắt.
- Kích thước
chính của tàu: ghi theo sổ đăng kiểm các kích thước lớn nhất tàu. Đối với dưới
20 cv ghi kích thước trong giấy đăng ký tàu cá (không cấp Giấy phép khai thác
cho tàu cá trên 20 cv chưa đăng kiểm và đã hết hạn đăng kiểm hoặc không có giấy
đăng ký tàu cá.
- Tổng tải trọng
của tàu cá và sức trở tối đa ghi theo sổ đăng kiểm. Đối với tàu cá dưới 20 cv
ghi theo Giấy đăng ký tàu cá.
- Máy chính: ghi
số lượng máy và tổng công suất của số máy có gắn chân vịt.
- Cảng, bến đăng
ký cập tàu: ghi rõ bến cặp tàu chính và bến phụ.
* Về điều kiện
được cấp Giấy phép.
- Nghề khai
thác: ghi đầy đủ nghề chính, nghề phụ 1, nghề phụ 2…. Các nghề này được xếp
trong danh mục ở bảng số 2 sổ theo dõi cấp Giấy phép khai thác thủy sản. Nếu
trong danh mục chưa có tên nghề thì ghi cụ thể nghề đó và bổ sung vào danh sách
trong bảng 2 ở dòng cuối của bảng.
Lưu ý: Nghề được
cấp Giấy phép khai thác phải phù hợp với các tuyến theo quy định và phù hợp với
công suất tàu.
- Vùng, tuyến hoạt
động:
+ Tại tuyến bờ:
Phải ghi rõ là tuyến bờ Quảng Ninh và dòng dưới phải ghi (trừ vùng cấm có thời
hạn)
+ Tại tuyến lộng:
ghi là tuyến Lộng và cần chú ý tàu cá có tổng công suất 50 cv trở lên làm nghề
câu, lưới rê, vây, chài chụp phải đăng ký rõ hoạt động tại tuyến lộng hay tuyến
khơi thì ghi vào Giấy phép theo tuyến mà chủ tàu đăng ký.
+ Tuyến khơi:
Tàu cá đăng ký hoạt động tại tuyến này thì ghi là tuyến khơi.
- Thời gian hoạt
động: ghi là khoảng thời gian từ tháng nào đến tháng nào làm nghề chính và từ
tháng mấy đến tháng mấy làm nghề phụ 1; phụ 2…
- Giấy phép có
giá trị: Thời gian cụ thể của Giấy phép khai thác căn cứ vào thời hạn của sổ
đăng kiểm; tàu dưới 20 cv Giấy phép chỉ có thời hạn 6 tháng.
IV.
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
- Các giấy phép
KTTS đã cấp phải cập nhật vào “Sổ theo dõi cấp Giấy phép khai thác thủy sản”
do Chi cục cấp. Yêu cầu phải ghi đầy đủ các thông số trong sổ để tiện cho
việc thống kê và kiểm tra.
- Các địa phương
tổng hợp kết quả triển khai công tác cấp Giấy phép khai thác thủy sản và gửi về
Chi cục ngày 30 hàng tháng theo nội dung sau: Số lượng tàu thuyền, nghề nghiệp
được cấp Giấy phép khai thác thủy sản (theo bảng 1 sổ theo dõi cấp Giấy phép
khai thác thủy sản).
- Hàng quý tổng
hợp số lượng tàu thuyền, nghề nghiệp đã cấp Giấy phép và thống kê số tàu thuyền
chưa cấp Giấy phép (theo bảng 2 sổ theo dõi cấp Giấy phép khai thác thủy sản) gửi
về cho Chi cục vào ngày 20 của tháng thứ 3.
V.
THU LỆ PHÍ
Lệ phí thu theo
quyết định số: 31/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản và thanh toán theo Hợp đồng đã ký với Chi cục Bảo vệ nguồn lợi
và thú y thủy sản Quảng Ninh.
Nơi nhận:
- Phòng KT các huyện có quản lý tàu cá;
- LĐ Chi cục;
- Phòng BVNL; ĐK
- Lưu HC-TH.
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
Vũ Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA
CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY SẢN BIỂN
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Số
TT
|
Các
loại ngư cụ
|
Kích
thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
|
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng,
xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có
vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
|
10
|
8
|
Lưới kéo cá:
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy
dưới 90 cv
|
28
|
|
- Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới
150 cv
|
34
|
|
- Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên
|
40
|
10
|
Lưới kéo tôm:
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy
dưới 45 cv
|
20
|
|
- Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
|
30
|
11
|
Các loại đăng
|
20
|
12
|
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te,
xiệp, xịch
|
18
|
13
|
Đáy biển hàng khơi
|
20
|
14
|
Lưới chụp mực
|
30
|
QUY ĐỊNH
KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA
CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Số
TT
|
Các
loại ngư cụ
|
Kích
thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây (lưới giựt, bao cá …)
|
18
|
2
|
Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
|
20
|
3
|
Lưới kéo cá cơm
|
10
|
4
|
Lưới rê (lưới bén …)
|
40
|
|
Lưới rê (cá cơm)
|
10
|
|
Lưới rê (cá linh)
|
15
|
5
|
Vó (càng, gạt)
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
7
|
Đăng
|
18
|
8
|
Đáy
|
18
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
TT
|
Khu
vực cấm
|
Thuộc
tỉnh
|
Tọa
độ
|
Thời
gian cấm
|
Độ
sâu (m)
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miếu
|
Quảng Ninh
|
21018’N - 21024’N
107042’E - 107050’E
|
15/4 - 31/7
|
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
20056’N - 21006’N
107040’E - 107053’E
|
15/2 - 15/6
|
|
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
Khoa học
|
1
|
Trai ngọc
|
Pteria maxima
|
2
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
3
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
4
|
Cá còm
|
Chitala Chitala
|
5
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
6
|
Cá Tra dầu
|
Pângsianodon gigas
|
7
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
8
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
9
|
Cá Sấu Xiêm
|
Crocodylus siamlnis
|
10
|
Cá Heo
|
Lipotes vexillifer
|
11
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
12
|
Cá Ông sư
|
Neôphcaen phocaenoides
|
13
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
14
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
15
|
Cá Chìa vôi sông
|
Crenlolens sarissophorus
|
16
|
Vích và trứng
|
Lepidochelys olivacea
|
17
|
Rùa đa và trứng
|
Dermochelys coriacea
|
18
|
Đồi mồi dứa mà trứng
|
Chelonia mydas
|
19
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys imbrricata
|
20
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
21
|
Bộ san hô sừng
|
Gorgonacea
|
22
|
Bộ san hô đen
|
Pennatulacea
|
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
STT
|
Tên Việt
Nam
|
Tên khoa học
|
Thời gian cấm
khai thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
|
|
1
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
Từ
1/4 - 3/17
|
2
|
Tồm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
nt
|
5
|
Tôm hùm bông
|
P.omatus
|
nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
Tư
1/3 - 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrrissa
|
nt
|
9
|
Cá Mòi chấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá đường
|
Otolithoides biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polidactylus plebeius
|
nt
|
12
|
Cá nhụ
|
Elêuthironema tetradactylum
|
nt
|
B
|
Nhuyễn thể
|
|
|
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
Tứ
1/4 - 31/7
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
nt
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
Tứ
1/6 - 30/11
|
18
|
Nghêu lụa
|
Paphia undulata
|
Tứ
1/6 - 30/11
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna maxima
|
Từ
1/4 - 31/7
|
|
|
Tridacna crocea
|
Từ
1/4 - 31/7
|
|
|
Tridâcn squamosa
|
Từ
1/4 - 31/7
|
C
|
Tôm, cá nước ngọt
|
|
|
20
|
Cá lóc
|
Channa striata
|
Từ
1/4 - 1/6
|
21
|
Cá lóc bông
|
Channa micropeltes
|
nt
|
22
|
Tôm càng xanh
|
Macrobracchium rosenberrgii
|
Tứ
1/4 - 30/6
|
23
|
Cá sặc rôn
|
Trichogaster pectoralis
|
Từ
1/3 - 1/6
|
24
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
nt
|
25
|
Cá trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
nt
|
26
|
Cá Thát lát
|
Notopterrus notopterrus
|
Từ
1/4 - 1/6
|
27
|
Cá Linh
|
Cirrhinus jullieni
|
nt
|