BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 31 /2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuỷ sản
số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ- CP
ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Hiệp định hợp tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ngày
25/12/2003.
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản (tại công văn số 487/TS-KHTC ngày 09/03 /2006
và công văn số 2899/BTS-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2006);
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Điều
2. Tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực thuỷ sản, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Thuỷ sản thực
hiện các nghiệp vụ cấp giấy phép hoạt động, kiểm tra an toàn phương tiện, thiết
bị nghề cá thì phải nộp lệ phí, phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định
này.
Phí, lệ phí thu bằng
tiền Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp
phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thu tiền. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với các quy
định của Quyết định này, thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó.
Điều
3. Cơ
quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (bao gồm Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi
cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Thuỷ sản; Trung
tâm Thuỷ sản) có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo
quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
Điều
4. Phí, lệ phí khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý,
sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được
trích 90% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho công
tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo các nội dung chi cụ thể sau:
a) Chi thanh
toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền
lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính
trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí
tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế
độ quy định;
b) Chi phí phục
vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn
phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi
phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện
công việc, dịch vụ, thu phí. Trường hợp tài sản cố định được sử dụng cho cả hoạt
động quản lý nhà nước hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoài hoạt động
thu phí thì chi phí này có thể được phân bổ theo tỷ lệ giữa thời gian sử dụng
tài sản cố định vào từng loại hoạt động với tổng số thời gian sử dụng tài sản cố
định hoặc phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động thu phí với tổng doanh
thu của cả hoạt động thu phí và hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Mức trích
khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
d) Chi mua sắm
vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;
đ) Chi thuê
chuyên gia trong và ngoài nước; thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
thu phí, lệ phí;
e) Chi in (mua)
mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ công tác thu phí, lệ phí
g) Chi khen thưởng,
phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu
phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa
không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và
tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng
năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d, đ và e điểm
này.
2. Toàn bộ số tiền
phí, lệ phí được trích theo quy định nêu trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số
tiền phí, lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong
năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí,
lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại
khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ mức
thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính
hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu-chi tiền phí chi tiết theo mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí
thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để
lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách
nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với
cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Điều
5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo; Thay thế mục 1, 2, 3, 4 và mục 25 Phần A, phần B Quyết định số
20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu
mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và bãi bỏ Thông tư số
77/2000/TT-BTC ngày 25/07/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng
phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
2. Các vấn đề khác
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phi .
3. Những quy định về
phí, lệ phí công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trái với Quyết định
này đều bãi bỏ.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhân:
-Văn phòng TƯ Đảng,
-Văn phòng Quốc hội,
-Văn phòng Chủ tịch nước
-Viện Kiểm sát NDTC,
-Toà án NDTC,
- Kiểm toán nhà nước,
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Website Chính phủ,,
-Cơ quan TƯ của các đoàn thể
-Công báo,
-Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
-UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc
các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ,
-Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
-Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính),
- Trang Website Bộ Tài chính,
- Đại diện TCT tại TP Hồ Chí Minh,
-Lưu VT, TCT(VT, TS)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số31 /2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ CẤP CÁC
LOẠI GIẤY PHÉP TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
1
|
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá
|
đ/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
40.000
|
|
|
- Cấp lại
|
|
20.000
|
|
2
|
Sổ Danh bạ thuyền
viên
|
đ/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
40.000
|
|
|
- Cấp lại
|
|
20.000
|
|
3
|
Giấy phép khai
thác thuỷ sản
|
đ/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
40.000
|
|
|
- Gia hạn hoặc cấp
lại
|
|
20.000
|
|
|
- Đổi giấy phép do
thay đổi nội dung ghi trong giấy phép
|
|
40.000
|
|
4
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá
|
đ/lần
|
40.000
|
|
5
|
Giấy phép hoạt động
thủy sản (đối với tàu cá nước ngoài)
|
USD/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
200
|
|
|
- Gia hạn hoặc cấp
lại
|
|
100
|
|
|
- Đổi giấy phép do
thay đổi nội dung ghi trong giấy phép
|
|
200
|
|
6
|
Giấy phép đánh bắt
trong vùng dàn xếp quá độ (trên cơ sở các Hiệp định có quy định)
|
USD/tàu/năm
|
200
|
|
7
|
Giấy phép đánh bắt
trong vùng đánh cá chung (trên cơ sở các Hiệp định có quy định)
|
đ/tàu/năm
|
40.000
|
|
8
|
Sổ Thuyền viên
tàu cá
|
đ/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
40.000
|
|
|
- Cấp lại
|
|
20.000
|
|
9
|
Hộ chiếu thuyền
viên tàu cá
|
đ/lần
|
|
|
|
- Cấp mới
|
|
200.000
|
|
|
- Cấp lại
|
|
100.000
|
|
|
B.CÁC LOẠI PHÍ
TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
|
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Phí kiểm tra
an toàn tàu cá
|
|
|
1
|
Thẩm tra xét duyệt
thiết kế đóng mới tàu cá; Xuồng cứu sinh; Cần cẩu; Tời cơ khí; Tời thuỷ lực.
|
đ
|
5% giá thiết kế
đóng mới
|
2
|
Giám sát kỹ thuật
đóng mới (kể cả các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm tra – kiểm
tra lần đầu )
|
C: Giá đóng mới
|
Giá đóng mới đến
10.000.000 đ
|
250.000 đồng
|
Giá đóng mới
trên 10.000.000 đến 20.000.000 đ
|
300.000 đồng
|
Giá đóng mới
trên 20.000.000 đến 30.000.000 đ
|
350.000 đồng
|
Giá đóng mới
trên 30.000.000 đến 100.000.000 đ
|
350.000+(C-30.000.000)x0,008
|
Giá đóng mới
trên 100.000.000 đến 300.000.000 đ
|
910.000+(C-100.000.000)x0,007
|
Giá đóng mới
trên 300.000.000 đến 1.000.000.000 đ
|
2.310.000+(C-300.000.000)x0,006
|
Giá đóng mới trên
1.000.000.000 đến 2.000.000.000đ
|
6.510.000+(C-1.000.000.000)x0,005
|
Giá đóng mới
trên 2.000.000.000 đ
|
11.510.000+(C-2.000.000.000)x0,004
|
3
|
Sao duyệt thiết
kế
|
đ/lần
|
100.000
|
4
|
Giám sát kỹ thuật
sửa chữa lớn, cải hoán
|
C: giá sửa chữa,
cải hoán
|
Giá sửa chữa,
hoán cải đến 15.000.000 đ
|
300.000 đồng
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 15.000.000 đến 50.000.000 đ
|
300.000+(C-15.000.000)x0,016
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 50.000.000 đến 150.000.000đ
|
860.000+(C-50.000.000)x0,012
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 150.000.000 đến 350.000.000 đồng
|
2.060.000+(C-150.000.000)x0,009
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 350.000.000 đến 700.000.000 đồng
|
3.860.000+(C-350.000.000)x0,007
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 700.000.000 đến 1.200.000.000 đồng
|
6.310.000+(C-700.000.000)x0.005
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 1.200.000.000 đến 2.500.000.000 đồng
|
8.810.000+
C-1.200.000.000)x0,003
|
Giá sửa chữa,
hoán cải trên 2.500.000.000 đồng
|
12.710.000+(C-2.500.000.000)x0,001
|
5
|
Kiểm tra hàng năm :
|
|
|
|
- Kiểm tra phần vỏ
tàu tính theo dung tích (TĐK)
|
đ/TĐK
|
1.500
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra phần máy
tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ)
|
đ/cv
|
1.000
|
|
Kiểm tra lần đầu, định
kỳ :
|
|
|
|
- Kiểm tra phần vỏ
tàu tính theo dung tích (TĐT)
|
đ/TĐK
|
3.500
|
|
- Kiểm tra phần máy
tàu và trang thiết bị buồng máy
|
đ/cv
|
2.000
|
|
- Kiểm tra An toàn
tàu cá ( đối với tàu cá không thuộc diện đăng kiểm)
|
đ/lần/tàu/năm
|
50.000
|
|
- Kiểm tra bất thường,
tai nạn
|
đ/lần/tàu
|
80% mức thu phí kiểm tra hàng năm
|
II
|
Phí kiểm tra
trang, thiết bị nghề cá
|
|
|
1
|
Các trang thiết bị
an toàn hàng hải:
|
đ/lần/hệ thống
|
|
|
+ Kiểm tra hàng
năm:
Hệ thống thông tin
liên lạc
La bàn, máy định vị
vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa
+ Hình thức kiểm
tra định kỳ, lần đầu:
Hệ thống thông tin
liên lạc
La bàn, máy định vị
vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa
|
|
50.000
50.000
80.000
80.000
|
2
|
Các trang bị cứu
sinh:
+ Hình thức kiểm
tra hàng năm:
Xuồng gắn máy (
cứu sinh, cấp cứu ),
Giá treo xuồng
hoặc các thiết bị hạ xuồng
Xuồng chèo tay,
Phao cứu sinh cứng
( Phao bè ),
Phao tròn
Phao áo.
+ Hình thức kiểm
tra định kỳ, lần đầu:
- Xuồng gắn máy
( cứu sinh, cấp cứu ),
- Giá treo xuồng
hoặc các thiết bị hạ xuồng
- Xuồng cứu sinh
chèo tay,
- Phao cứu sinh
cứng ( Phao bè ),
- Phao tròn,
|
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/lần/chiếc
đ/lần/chiếc
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/lần/chiếc
đ/lần/chiếc
đ/lần/chiếc
|
100.000
70.000
50.000
20.000
5.000
2.000
150.000
100.000
50.000
30.000
5.000
2.000
|
- Phao áo
|
3
|
Các trang thiết bị
khai thác thuỷ sản:
+ Hình thức kiểm
tra hàng năm:
Hệ thống tời
Hệ thống cần cẩu
+ Hình thức kiểm
tra định kỳ, lần đầu:
- Hệ thống tời
Hệ thống cần cẩu
|
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/lần
|
50.000
40.000
80.000
70.000
|
4
|
Các trang thiết bị
đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá:
4.1 – Bình chịu
áp lực:
+ Hình thức kiểm
tra hàng năm:
- Dung tích một
bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3
- Dung tích bình
chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3
+ Hình thức kiểm
tra định kỳ, lần đầu:
- Dung tích một
bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3
- Dung tích bình
chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3
4.2 Các thiết bị lạnh:
+ Hình thức kiểm
tra hàng năm:
- Dưới 30.000
Kcal/h
- Từ 30.000
kcal/h đến 50.000 Kcal
- Trên 50.000 Kcal/h
đến 100.000 Kcal
+ Hình thức kiểm
tra định kỳ, lần đầu:
- Dưới 30.000
Kcal/h
- Từ 30.000
kcal/h đến 50.000 Kcal
- Trên 50.000
Kcal/h đến 100.000 Kcal
|
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/lần
đ/Hệ thống
đ/Hệ thống
đ/Hệ thống
đ/Hệ thống
đ/Hệ thống
đ/Hệ thống
|
50.000
100.000
70.000
150.000
700.000
1.000.000
1.500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
|
5
|
Kiểm tra phao
cứu sinh ( áp dụng cho cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra)
5.1 Kiểm tra các
phao mẫu lần đầu:
- Phao bè
- Phao tròn,
- Phao áo.
5.2 Kiểm tra các lô
tiếp theo (Chỉ tính các mẫu kiểm tra; mỗi lô 100 sản phẩm):
- Phao tròn,
- Phao áo
|
đ/lần/1mẫu
đ/lần/1mẫu
đ/lần/1mẫu
đ/lần/1mẫu
đ/lần/1mẫu
|
2.000.000
1.000.000
1.000.000
300.000
200.000
|
III
|
Phí kiểm định
an toàn kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
|
|
|
1
|
Nồi hơi:
|
đ/1 nồi hơi
|
|
|
- Nhỏ hơn 0,5 T/h
|
|
300.000
|
|
- Từ 0,5T/h đến 1
T/h
|
|
500.000
|
|
- Trên 1 T/h đến 2
T/h
|
|
1.000.000
|
|
- Trên 2 T/h đến 4
T/h
|
|
1.500.000
|
|
- Trên 4 T/h đến 6
T/h
|
|
1.800.000
|
|
- Trên 6 T/h đến 10
T/h
|
|
2.200.000
|
|
- Trên 10 T/h đến
25 T/h
|
|
4.000.000
|
|
- Trên 25 T/h đến
75 T/h
|
|
6.000.000
|
|
- Trên 75 T/h đến
125 T/h
|
|
8.000.000
|
2
|
Bình chịu áp lực:
|
đ/b×nh
|
|
|
- Nhỏ hơn 1m3
|
|
150.000
|
|
- Từ 1m3
đến 2m3
|
|
300.000
|
|
- Trên 2m3
đến 5m3
|
|
400.000
|
|
- Trên 5m3
đến 10 m3
|
|
600.000
|
3
|
Chai chứa khí:
|
đ/chai
|
|
|
- Chai tiêu chuẩn
(kiểm định lần đầu)
|
|
60.000
|
|
- Chai chứa khí đốt
hoá lỏng (kiểm định định kỳ)
|
|
12.000
|
|
- Chai chứa khí,
khí hoá lỏng khác (kiểm định định kỳ)
|
|
30.000
|
4
|
Hệ thống lạnh
|
đ/Hệ thống
|
|
|
- Dưới 30.000
Kcal/h
|
|
1.000.000
|
|
- Từ 30.000 Kcal/h
đến 50.000 Kcal/h
|
|
1.500.000
|
|
- Trên 50.000
Kcal/h đến 100.000 Kcal/h
|
|
2.000.000
|
|
- Trên 100.000
Kcal/h đến 250.000 Kcal/h
|
|
2.500.000
|
|
- Trên 250.000
Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
|
|
3.000.000
|
|
- Trên 1.000.000
Kcal/h
|
|
4.000.000
|
5
|
Đường ống dẫn
các loại (không kể dung môi)
|
đ/mét
|
|
|
- Đường kính bằng
hoặc nhỏ hơn 150mm
|
|
5.000
|
|
- Đường kính trên
150mm
|
|
10.000
|
6
|
Máy trục:
|
đ/cái
|
|
|
- Dưới 1 tấn
|
|
500.000
|
|
- Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
|
600.000
|
|
- Trên 3 tấn đến 5
tấn
|
|
800.000
|
|
- Trên 5 tấn đến
7,5 tấn
|
|
1.000.000
|
|
- Trên 7,5 tấn đến
10 tấn
|
|
1.500.000
|
|
- Trên 10 tấn đến
15 tấn
|
|
1.700.000
|
|
- Trên 15 tấn đến
20 tấn
|
|
2.000.000
|
|
- Trên 20 tấn đến
30 tấn
|
|
2.500.000
|
|
- Trên 30 tấn đến
50 tấn
|
|
2.700.000
|
|
- Trên 50 tấn đến
75 tấn
|
|
3.000.000
|
|
- Trên 75 tấn đến
100 tấn
|
|
3.500.000
|
|
- Trên 100 tấn
|
|
4.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|