Hướng dẫn 09/HD-CĐN năm 2014 về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành Giáo dục do Công đoàn Giáo dục Việt Nam ban hành

Số hiệu 09/HD-CĐN
Ngày ban hành 01/12/2014
Ngày có hiệu lực 01/12/2014
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Công đoàn Giáo dục Việt Nam
Người ký Phạm Văn Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/HD-CĐN

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC

Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010 và Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; Nghị định số 99/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;

Căn cứ Hướng dẫn số 1755/HD-TLĐ ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về hướng dẫn công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc;

Sau khi thống nhất với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1051/TTr ngày 26 tháng 11năm 2014, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục (CĐGD) Việt Nam hướng dẫn về việc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân (TTND) tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành Giáo dục như sau:

I. TỔ CHỨC BAN THANH TRA NHÂN DÂN

1. Ban TTND được thành lập ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành Giáo dục (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) do Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (CĐCS) ở cơ quan, đơn vị đó hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo hoạt động.

2. Nhiệm kỳ của Ban TTND là 02 năm. Hội nghị cán bộ công chức, viên chức hoặc Hội nghị đại biểu cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Hội nghị người lao động hoặc Hội nghị đại biểu người lao động trong doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động) quyết định số lượng Ban TTND từ 03 đến 11 thành viên (đảm bảo số lẻ), bầu bằng bỏ phiếu kín và phải đảm bảo có mặt trên 50% số đại biểu triệu tập. Người được bầu là thành viên Ban TTND phải có trên 50% số đại biểu tham dự hội nghị tín nhiệm.

3. Thành viên Ban TTND phải là người trung thực, công tâm, nhiệt tình, có uy tín, có hiểu biết nhất định về chính sách, pháp luật, có chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên làm việc tại cơ quan, đơn vị, không phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

4. Chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày bầu xong Ban TTND, Ban Chấp hành CĐCS tổ chức cuộc họp với các thành viên Ban TTND để bầu Trưởng ban và Phó Trưởng ban (Ban TTND có trên 05 thành viên được bầu 01 Phó Trưởng ban), ra quyết định công nhận Ban TTND và thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (CBCCVCLĐ) biết.

Trưởng Ban TTND chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của Ban TTND. Phó Trưởng ban (nếu có) có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban giao. Các thành viên khác của Ban TTND thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.

5. Trong nhiệm kỳ nếu thành viên Ban TTND không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn được tín nhiệm thì Ban chấp hành CĐCS đề nghị Hội nghị CBCCVCLĐ kỳ gần nhất xem xét, quyết định việc bãi nhiệm thành viên đó; trường hợp vì lý do chính đáng (sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc lý do khác), thành viên Ban TTND có đơn xin thôi tham gia Ban TTND thì Ban Chấp hành CĐCS xem xét, quyết định việc miễn nhiệm; việc bầu người khác thay thế thực hiện theo khoản 2 mục I của Hướng dẫn này.

II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN

1. Nhiệm vụ

Ban TTND có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, việc thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ở cơ quan, đơn vị.

2. Quyền hạn

a. Kiến nghị với người có thẩm quyền giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện cơ quan, tổ chức cá nhân có dấu hiệu vi phạm và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó.

b. Xác minh, giải quyết vụ việc khi được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao.

c. Kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị khắc phục sơ hở, thiếu sót được phát hiện qua việc giám sát; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của CBCCVCLĐ, biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

d. Đại diện Ban TTND được mời tham dự các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát của Ban TTND.

e. Đại diện Ban TTND được mời tham dự các cuộc họp của Ban Chấp hành CĐCS liên quan đến tổ chức hoạt động của Ban TTND.

III. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN

1. Phạm vi giám sát của Ban TTND ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

a. Việc tuyển dụng, sử dụng và thực hiện các chế độ chính sách đối với CBCCVCLĐ theo quy định của pháp luật;

b. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị;

c. Việc sử dụng kinh phí hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác, sử dụng các quỹ, chấp hành chế độ quản lý tài chính, tài sản và công tác tự kiểm tra tài chính của cơ quan, đơn vị;

d. Việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị;

[...]