BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 950/TCLN-KHTC
V/v Hướng dẫn cam kết bảo vệ rừng đặc dụng
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Vụ pháp chế.
- Cục Kiểm lâm.
- Vụ Pháp chế Thanh tra.
- Vụ Bảo tồn thiên nhiên.
- Các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số Quyết định số
24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát
triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020, Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đã xây dựng Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020.
Thông tư đang được thẩm định và ban hành. Theo
Thông tư, Mẫu cam kết bảo vệ rừng đặc dụng; tiêu chí xác định kết quả thôn, bản
thực hiện cam kết bảo vệ rừng đặc dụng sẽ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn do mang tính chất chuyên ngành.
Theo quy định tại Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg,
NSNN cấp 40 triệu đồng/thôn, bản/năm. Kế hoạch chi tiêu của thôn, bản phải gắn
với kế hoạch, cam kết bảo vệ rừng đặc dụng. Trong năm thôn, bản nào không thực
hiện đúng cam kết bảo vệ rừng thì Ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với UBND cấp
xã thu hồi số kinh phí chưa sử dụng nộp ngân sách nhà nước. Kết quả thực hiện
cam kết bảo vệ rừng trong năm là căn cứ để Ban quản lý rừng đặc dụng xem xét hỗ
trợ phát triển cộng đồng của các năm tiếp theo.
Tổng cục lâm nghiệp đã dự thảo nội dung hướng dẫn
(xin gửi kèm theo). Đề nghị các cơ quan đơn vị tham gia ý kiến và gửi về Tổng cục
Lâm nghiệp (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 30/6/2013 để trình Bộ kịp thời
hướng dẫn ngay sau khi Thông tư được ban hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Bá Ngãi
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BNN-TCLN
V/v Hướng dẫn mẫu cam kết bảo vệ rừng đặc dụng
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn biểu
mẫu Cam kết bảo vệ rừng đặc dụng và tiêu chí xác định kết quả cộng đồng dân cư
thôn, bản vùng đệm thực hiện cam kết bảo vệ rừng đặc dụng theo điểm d, khoản 5 Điều
3 Thông tư liên tịch số …. /2013/TTLT-BTC-BNNPTNT như sau:
1. Mẫu cam kết bảo vệ rừng đặc dụng
Cam kết bảo vệ rừng đặc dụng do thôn, bản lập trên
cơ sở hội nghị thôn, bản thông qua được UBND cấp xã xác nhận, gửi Ban quản lý rừng
đặc dụng.
Nội dung trong cam kết gồm: cam kết bảo vệ rừng
theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (năm 2004); cam kết của cộng đồng
trong việc tham gia quản lý bảo vệ rừng đặc dụng; và cam kết về sử dụng khoản
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng.
Biểu mẫu cam kết theo biểu mẫu số 1 đính kèm.
2. Tiêu chí xác định kết quả thôn bản thực hiện
cam kết bảo vệ rừng
Tiêu chí xác định kết quả cộng đồng dân cư thôn, bản
vùng đệm thực hiện cam kết bảo vệ rừng đặc dụng là các nội dung cộng đồng thể
hiện trong nội dung bản Cam kết bảo vệ rừng đặc dụng.
Việc xác định kết quả thực hiện cam kết bảo vệ rừng
đặc dụng được thực hiện vào cuối năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu
của Ban quản lý rừng đặc dụng. Cuộc họp do Ban quản lý rừng đặc dụng chủ trì với
sự tham gia của đại diện UBND cấp xã, đại diện thôn, bản và kiểm lâm địa bàn. Kết
quả đánh giá được thể hiện qua Bản đánh giá thôn bản thực hiện cam kết bảo vệ rừng
đặc dụng theo biểu mẫu tại biểu mẫu số 2 đính kèm.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị UBND các tỉnh phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Lưu VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Biểu mẫu số 1.
Cam kết bảo vệ rừng đặc dụng
(Kèm theo công
văn số …../BNN-TCLN ngày tháng năm
2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ
RỪNG
(Địa điểm), ngày ……
tháng ….. năm …..
Kính gửi: Ban quản
lý khu rừng đặc dụng …
Cộng đồng dân cư thôn/bản:
………………………………………………………………………..
Địa chỉ: xã ………………… huyện ……………. Tỉnh/thành phố
…………………………………
đã tổ chức họp để thảo luận về trách nhiệm của mọi người dân trong thôn/bản đối
với việc quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng cũng như rừng trong vùng đệm và đã thống
nhất cam kết bảo vệ rừng với Ban quản lý khu rừng đặc dụng như sau:
I. Cam kết bảo vệ rừng: thực hiện đúng quy định
của Luật BV&PTR, không vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm:
Ban quản lý rừng đặc dụng trên cơ sở quy định: tại
Điều 12 Luật bảo vệ và phát triển rừng (năm 2004); Nghị định
số 99/2009/NĐ-CP ngày 2/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; quy định những
hành vi bị nghiêm cấm đối với khu rừng đặc dụng, phù hợp với tình hình thực tế
quản lý bảo vệ rừng đặc dụng của mình.
II. Tham gia quản lý bảo vệ rừng
1. Khi phát hiện các hành vi có người và gia súc ở
trong và ngoài thôn bản xâm hại khu rừng đặc dụng mọi người trong thôn bản có
trách nhiệm ngăn chặn, kịp thời thông báo cho lãnh đạo thôn, đồng thời phối hợp
tham gia thu giữ tang vật và người vi phạm (khi được yêu cầu);
2. Khi phát hiện cháy rừng, người phát hiện phải
thông báo ngay cho Trưởng thôn và Ban quản lý rừng đặc dụng. Mọi người trong
thôn tích cực tham gia dập lửa nhằm hạn chế thấp nhất các thiệt hại do cháy rừng
gây ra.
3. Phối hợp với Ban Quản lý khu rừng đặc dụng phổ
biến, tuyên truyền cho mọi người trong và ngoài thôn được biết về cam kết bảo vệ
rừng.
4. Tham gia các hoạt động quản lý, bảo vệ rừng theo
yêu cầu của Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
5. Trưởng thôn có trách nhiệm xử lý các vi phạm về
cam kết bảo vệ rừng, đồng thời báo cáo Ban QLR đặc dụng và báo cáo UBND cấp xã
giải quyết, xử lý những vi phạm ngoài khả năng của thôn.
III. Cam kết về sử dụng khoản kinh phí ngân sách
nhà nước hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng
Cộng đồng thôn, bản cam kết tự tổ chức xây dựng kế
hoạch, dự toán, thực hiện và giám sát việc sử dụng khoản kinh phí 40 triệu đồng
được nhà nước hỗ trợ phát triển cộng đồng theo đúng kế hoạch, dự toán được phê
duyệt, có hiệu quả và phục vụ lợi ích của cộng đồng.
Trong năm thôn, bản nào không thực hiện đúng cam kết
bảo vệ rừng đã ký, Ban quản lý rừng đặc dụng có quyền phối hợp với UBND cấp xã
thu hồi số kinh phí chưa sử dụng nộp ngân sách nhà nước. Kết quả thực hiện cam
kết bảo vệ rừng trong năm là căn cứ để Ban quản lý rừng đặc dụng xem xét hỗ trợ
phát triển cộng đồng của các năm tiếp theo.
Nếu thôn, bản không thực hiện đúng cam kết bảo vệ rừng
đã ký, Ban quản lý khu rừng đặc dụng cùng với UBND cấp xã có quyền thu hồi số
kinh phí chưa sử dụng nộp ngân sách nhà nước và đình chỉ hỗ trợ cho năm tiếp
theo.
Bản cam kết này được đăng ký tại Ban quản lý rừng đặc
dụng và UBND cấp xã làm cơ sở cho việc: kiểm tra, đôn đốc của Ban quản lý rừng
đặc dụng và chính quyền địa phương./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG THÔN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 2.
Tiêu chí xác định thôn, bản thực hiện cam kết BVR
(Kèm theo công
văn số …../BNN- ngày tháng năm 2013 của liên Bộ Tài chính -
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐÁNH GIÁ
THÔN, BẢN THỰC HIỆN CAM KẾT
BẢO VỆ RỪNG ĐẶC DỤNG
Ngày ……. Tháng ….. năm ……
Tại: ………………………………………………………………………………………………………..
Đã tổ chức họp đánh giá xác định thôn, bản
…………………….. thực hiện cam kết bảo vệ rừng. thành phần gồm:
1) Đại diện Ban quản lý rừng đặc dụng: …………….
2) Đại diện UBND cấp xã: …………….
3) Đại diện thôn, bản: ………………………….
4) Kiểm lâm địa bàn: ……………………………
Cùng thống nhất như sau:
1. Đánh giá thực hiện cam kết bảo vệ rừng đặc dụng
1.1. Thực hiện cam kết bảo vệ rừng
Tiêu chí
|
Số vụ vi phạm
|
Mức độ vi phạm
|
1
|
4
|
5
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
5.
|
|
|
6.
|
|
|
7.
|
|
|
8.
|
|
|
9.
|
|
|
……..
|
|
|
1.2. Tham gia quản lý bảo vệ rừng
Nội dung
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá mức độ
tham gia/ thực hiện
|
1. Các hoạt động quản lý bảo vệ rừng của cộng đồng
thôn, bản (diện tích và số người tham gia)
|
|
|
2. Thực hiện hợp đồng khoán bảo vệ rừng với Ban
quản lý rừng đặc dụng
|
|
|
- Diện tích khoán bảo vệ rừng đặc dụng
|
|
|
- Số cộng đồng, hộ gia đình tham gia
|
|
|
- Thực hiện theo hợp đồng khoán
|
|
|
3. Tuần tra bảo vệ rừng đặc dụng
|
|
|
- Số tổ nhóm tuần tra rừng
|
|
|
- Số người tham gia
|
|
|
- Mức độ thường xuyên
|
|
|
- Số vi phạm phát hiện được
|
|
|
- Hiện trang rừng cuối năm so với đầu năm
|
|
|
1.3. Thực hiện cam kết về sử dụng khoản kinh phí
ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng
- Tình hình sử dụng các khoản hỗ trợ theo kế hoạch,
dự toán được phê duyệt;
- Số hộ gia đình tham gia trên tổng số hộ gia
đình trong thôn, bản;
- Số được hưởng lợi trực tiếp (nhận hỗ trợ giống
cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản …) trên tổng số hộ gia đình
trong thôn, bản;
- Số lượng và tên các công trình công cộng của cộng
đồng được xây dựng mới hay sửa chữa.
2. Nhận xét, đánh giá và kết luận
2.1. Nhận xét đánh giá chung tình hình thực hiện
cam kết bảo vệ rừng đặc dụng và cam kết về sử dụng khoản kinh phí ngân sách nhà
nước hỗ trợ đầu tư của cộng đồng
- Thực hiện cam kết bảo vệ rừng đặc dụng:
- Thực hiện cam kết về sử dụng khoản kinh phí
ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng:
2.2. Kết luận và thống nhất:
- Thôn, bản đã thực hiện tốt Cam kết bảo vệ rừng
đặc dụng. Đề nghị nhà nước thông qua Ban quản lý rừng đặc dụng tiếp tục hỗ trợ
cho cộng đồng thôn bản năm tiếp theo. Hoặc thôn, bản đã thực hiện bảo vệ rừng
trong năm qua tốt hơn, đề nghị đưa thôn, bản vào danh sách hỗ trợ cho năm tới
- Hoặc: Thôn, bản thực hiện không tốt Cam kết bảo
vệ rừng đặc dụng và không được hỗ trợ kinh phí phát triển cộng đồng năm sau. Cuối
năm sau sẽ tổ chức hội nghị đánh giá lại làm cơ sở cho việc đề xuất hỗ trợ cho
các năm tiếp theo.
Bản đánh giá này được lập thành 04 bản, gửi:
Cộng đồng: 01 bản.
UBND cấp xã: 01 bản.
Ban QL khu rừng đặc dụng 02 bản.
Đại diện
UBND cấp xã
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Đại diện
Ban quản lý Khu rừng đặc dụng
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Kiểm lâm địa
bàn
(Ký, họ và tên)
|
Đại diện cộng đồng
Thôn, bản
Trưởng thôn
(Ký, họ và tên)
|