Công văn 9324/BYT-BH năm 2015 về trích xuất đầu ra dữ liệu yêu cầu thanh toán bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 9324/BYT-BH |
Ngày ban hành | 30/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/11/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Phạm Lê Tuấn |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9324/BYT-BH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Ngày 09/11/2015, Bộ Y tế đã có Công văn số 8623/BYT-BH về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Để bảo đảm thống nhất trên toàn quốc về dữ liệu đầu ra yêu cầu thanh toán gửi cơ quan bảo hiểm xã hội, sau khi phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam rà soát các bảng biểu và chuẩn dữ liệu đầu ra của Công văn số 2348/BYT-BH ngày 10/4/2015, Bộ Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, đôn đốc các cơ sở khám chữa bệnh thuộc quyền quản lý thực hiện trích xuất đầu ra dữ liệu thanh toán BHYT như sau:
1. Đôn đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đẩy nhanh ứng dụng CNTT trong quản lý, bảo đảm trích xuất “Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” theo Quyết định số 3455/QĐ-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các biểu mẫu tổng hợp danh sách khám, chữa bệnh đề nghị thanh toán BHYT (mẫu số 79a-HD và 80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
2. Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT tạm thời thực hiện yêu cầu đầu ra dữ liệu của phần mềm quản lý theo các thông tin trong bảng 1, bảng 2 và bảng 3 của phụ lục đính kèm công văn này để đồng bộ dữ liệu trong toàn quốc, phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và thanh toán BHYT. Các thông tin trong 3 bảng nêu trên cần được mô tả theo định dạng XML và bộ phông chữ Unicode; bảo đảm cung cấp dữ liệu đầu ra hoàn thành trước ngày 31/12/2015. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện phấn đấu áp dụng bảng 4, bảng 5 của phụ lục đính kèm. Các bảng 1, 2, 3 đính kèm công văn số 2348/BYT-BH ngày 10/4/2015 của Bộ Y tế không còn giá trị áp dụng./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
ma_lk |
Chuỗi |
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)). |
2 |
stt |
Số |
6 |
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 |
ma_bn |
Chuỗi |
15 |
Mã số bệnh nhân quy định tại CSKCB |
4 |
ho_ten |
Chuỗi |
|
Họ và tên người bệnh |
5 |
ngay_sinh |
Chuỗi |
8 |
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh thì năm sinh: 4 ký tự) |
6 |
gioi_tinh |
Số |
1 |
Giới tính; Mã hóa (1 : Nam; 2 : Nữ) |
7 |
dia_chi |
Chuỗi |
|
Địa chỉ ghi trên thẻ BHYT, trẻ em không có thẻ ghi địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) trên giấy tờ thay thế |
8 |
ma_the |
Chuỗi |
15 |
Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp (trường hợp chưa có thẻ nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, VD: trẻ em, người ghép tạng,...thì mã theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã tỉnh + mã huyện + 000 + số thứ tự đối tượng không có thẻ đến khám trong năm. VD: TE1+xx (mã tỉnh)+yy (mã huyện)+000+ zzzzz (số thứ tự trẻ dưới 6 tuổi không có thẻ đến khám trong năm) |
9 |
ma_dkbd |
Chuỗi |
5 |
Mã cơ sở KCB nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT |
10 |
gt_the_tu |
Chuỗi |
8 |
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
11 |
gt_the_den |
Chuỗi |
8 |
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
12 |
ten_benh |
Chuỗi |
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán khi ra viện |
13 |
ma_benh |
Chuỗi |
5 |
Mã bệnh chính theo ICD 10 |
14 |
ma_benhkhac |
Chuỗi |
|
Mã bệnh kèm theo theo ICD 10, có nhiều mã ICD được phân cách bằng ký tự chấm phẩy (;) |
15 |
ma_lydo_vvien |
Số |
1 |
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1 : Đúng tuyến; 2 : Cấp cứu; 3 : Trái tuyến) |
16 |
ma_noi_chuyen |
Chuỗi |
5 |
Mã cơ sở KCB chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp) |
17 |
ma_tai_nan |
Số |
1 |
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích) |
18 |
ngay_vao |
Chuỗi |
12 |
Ngày giờ đến khám hoặc nhập viện gồm: 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
19 |
ngay_ra |
Chuỗi |
12 |
Ngày giờ ra viện gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 05/04/2015 09:20 được hiển thị là: 201504050920 |
20 |
so_ngay_dtri |
Số |
3 |
Số ngày điều trị thực tế |
21 |
ket_qua_dtri |
Số |
1 |
Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong) |
22 |
tinh_trang_rv |
Số |
1 |
Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện) |
23 |
ngay_ttoan |
Chuỗi |
12 |
Ngày giờ thanh toán gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút |
24 |
muc_huong |
Số |
3 |
Ghi mức hưởng tương ứng với quyền lợi được hưởng của người bệnh (trường hợp đúng tuyến ghi 80 hoặc 95 hoặc 100, trái tuyến ghi mức hưởng * tỷ lệ hưởng tùy theo hạng bệnh viện) |
25 |
t_thuoc |
Số |
15 |
Tổng tiền thuốc đã làm tròn số đến đơn vị đồng |
26 |
t_vtyt |
Số |
15 |
Tổng tiền vật tư y tế đã làm tròn số đến đơn vị đồng |
27 |
t_tongchi |
Số |
15 |
Tổng chi phí trong lần/đợt điều trị |
28 |
t_bntt |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh thanh toán (bao gồm phần cùng trả và tự trả), định dạng số |
29 |
t_bhtt |
Số |
15 |
Số tiền đề nghị BHXH thanh toán |
30 |
t_nguonkhac |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ |
31 |
t_ngoaids |
Số |
15 |
Chi phí ngoài định suất |
32 |
nam_qt |
Số |
4 |
Năm đề nghị BHXH thanh toán |
33 |
thang_qt |
Số |
2 |
Tháng đề nghị BHXH thanh toán |
34 |
ma_loai_kcb |
Số |
1 |
Mã hóa hình thức KCB (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú) |
35 |
ma_khoa |
Chuỗi |
3 |
Nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa tổng kết hồ sơ bệnh án |
36 |
ma_cskcb |
Chuỗi |
5 |
Mã cơ sở KCB nơi điều trị (Mã do cơ quan BHXH cấp) |
37 |
ma_khuvuc |
Chuỗi |
2 |
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1/K2/K3" |
38 |
ma_pttt_qt |
Chuỗi |
|
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế theo ICD 9 CM Vol 3 cho phẫu thuật thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo. Nếu có nhiều PTTT thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) |
39 |
can_nang |
Số |
5 |
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện Số thập phân, dấu thập phân là dấu phẩy (,) Ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân (vd: 5,75 là 5,75 kg) |
Ghi chú: Chỉ tiêu số thứ tự 30 (t_nguonkhac) tạm thời chưa bắt buộc
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
ma_lk |
Chuỗi |
|
Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
stt |
Số |
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 |
ma_thuoc |
Chuỗi |
|
Mã thuốc theo mã quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
4 |
ma_nhom |
Chuỗi |
4 |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6 |
5 |
ten_thuoc |
Chuỗi |
|
Tên thuốc ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
6 |
don_vi_tinh |
Chuỗi |
50 |
Đơn vị tính ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
7 |
ham_luong |
Chuỗi |
|
Hàm lượng ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
8 |
duong_dung |
Chuỗi |
|
Đường dùng ghi theo mã quy định tại bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
9 |
lieu_dung |
Chuỗi |
|
Liều dùng trong ngày |
10 |
so_dang_ky |
Chuỗi |
|
Số đăng ký của thuốc theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
11 |
so_luong |
Số |
5 |
Số lượng thực tế sử dụng làm tròn đến 2 chữ số thập phân |
12 |
||||
13 |
tyle_tt |
Số |
3 |
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương |
14 |
||||
15 |
ma_khoa |
Chuỗi |
3 |
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
16 |
ma_bac_si |
Chuỗi |
|
Mã hóa theo số chứng chỉ hành nghề của người chỉ định |
17 |
ma_benh |
Chuỗi |
|
Mã bệnh chính; nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
18 |
ngay_yl |
Chuỗi |
12 |
Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
19 |
ma_pttt |
Số |
1 |
Mã phương thức thanh toán (0 : Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3 : DRG) |
Ghi chú:
- Máu và chế phẩm của máu ghi tương tự như thuốc
- Chỉ tiêu số thứ tự 18 (ngay_yl) tạm thời chưa bắt buộc
- Dấu * là dấu nhân
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
ma_lk |
Chuỗi |
|
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
stt |
Số |
|
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 |
ma_dich_vu |
Chuỗi |
|
Mã dịch vụ quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
4 |
ma_vat_tu |
Chuỗi |
|
Mã vật tư sử dụng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế, chỉ ghi các vật tư chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ |
5 |
ma_nhom |
Chuỗi |
4 |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6 |
6 |
ten_dich_vu |
Chuỗi |
|
Tên dịch vụ |
7 |
don_vi_tinh |
Chuỗi |
50 |
Đơn vị tính |
8 |
so_luong |
Số |
5 |
Số lượng thực tế sử dụng làm tròn đến 2 chữ số thập phân |
9 |
||||
10 |
tyle_tt |
Số |
3 |
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật, vật tư y tế có quy định (tỷ lệ %; Số nguyên dương) |
11 |
||||
12 |
ma_khoa |
Chuỗi |
3 |
Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
13 |
ma_bac_si |
Chuỗi |
|
Bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề) |
14 |
ma_benh |
Chuỗi |
18 |
Mã bệnh chính (theo ICD 10) được bác sỹ chẩn đoán, nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
15 |
ngay_yl |
Chuỗi |
12 |
Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
16 |
ngay_kq |
Chuỗi |
12 |
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
17 |
ma_pttt |
Số |
1 |
Mã phương thức thanh toán (0 : Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3 : DRG) |
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ có sử dụng vật tư kèm theo: ghi mã dịch vụ tại cột (3), ghi mã vật tư tại cột (4)
- Chỉ tiêu số thứ tự 15 (ngay_yl) tạm thời chưa yêu cầu bắt buộc