Công văn 9015/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2023 về báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 9015/BTNMT-QHPTTNĐ |
Ngày ban hành | 23/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/10/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Lê Minh Ngân |
Lĩnh vực | Bất động sản |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
9015/BTNMT-QHPTTNĐ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại Điều 48 của Luật Quy hoạch và Điều 50 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp theo quy định. Nội dung báo cáo theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các Phụ biểu kèm theo.
Báo cáo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất) trước ngày 31 tháng 10 năm 2023 (file số gửi theo địa chỉ email: Phongquyhoachdatdai@monre.gov.vn) để tổng hợp báo cáo theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Ủy ban./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-UBND |
.........., ngày .... tháng ..... năm 2023 |
Về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của ...(1)
Kính gửi: .................................................(2).
Ủy ban nhân dân ... (1) báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 như sau:
1. Tình hình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
2. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (theo các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt, đặc biệt đối với chỉ tiêu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên):
2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất.
2.2. Kết quả thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án (có danh mục công trình, dự án kèm theo).
2.3. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
(Báo cáo phải xác định rõ các chỉ tiêu sử dụng đất và các công trình, dự án từ năm trước chuyển sang; các chỉ tiêu sử dụng đất và công trình, dự án chuyển sang năm sau hoặc công bố hủy bỏ).
3. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Kết luận, kiến nghị.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
__________________________
(1) Cơ quan lập báo cáo.