Công văn 4887/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2020 về Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 4887/BTNMT-TCQLĐĐ
Ngày ban hành 09/09/2020
Ngày có hiệu lực 09/09/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Lê Minh Ngân
Lĩnh vực Bất động sản

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4887/BTNMT-TCQLĐĐ
V/v Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013; Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Công văn số 1927/TTg-KTN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia; các Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ Lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1708/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; để báo cáo Quốc hội về kết quả thực hiện Nghị quyết số 134/2016/QH13 và lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Quý Ủy ban báo cáo các nội dung sau:

1. Công tác tổ chức triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 trên địa bàn: quá trình tổ chức, ban hành văn bản, kế hoạch triển khai lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến cấp huyện trên địa bàn thời kỳ 2011 - 2020, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Tình hình triển khai lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2020- 2030.

2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của Nghị quyết số 134/2016/QH13

- Việc xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt trên địa bàn;

- Rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức hiệu quả việc trồng rừng; bố trí quỹ đất trồng cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị;

- Kết quả quản lý, giám sát quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

- Kết quả giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bảo đảm việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của địa phương

- Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng các loại đất so với chỉ tiêu sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất so với chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Báo cáo cụ thể số lượng các công trình dự án đã triển khai so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; làm rõ vị trí, quy mô diện tích các công trình, dự án đã triển khai nhưng không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt (nếu có);

- Kết quả thực hiện các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đánh giá chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được Chính phủ phê duyệt;

- Đánh giá tồn tại, nguyên nhân;

- Giải pháp để lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.

3. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất của địa phương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

- Tình hình triển khai nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh, lập kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2025 cấp tỉnh; lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, trong đó có nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2025; danh mục các công trình, dự án trọng điểm có sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030;

- Diện tích đất nông nghiệp xin chuyển mục đích sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.

4. Đánh giá chung về các tồn tại, khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.

Báo cáo việc tổ chức triển khai, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 (theo các Phụ lục gửi kèm) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Tổng cục Quản lý đất đai tại địa chỉ số 10, phố Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trước ngày 30 tháng 10 năm 2020 (file số gửi theo địa chỉ email: cucquyhoachdatdai@monre.gov.vn). Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đất đai về chế độ báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nếu không gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường đúng thời hạn nêu trên.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thành viên Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP(TH), TCQLĐĐ(CQHĐĐ,TTĐTQHĐĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

PHỤ LỤC 01:

[...]