Công văn 854/TTg-KSTT về giải quyết khó khăn, vướng mắc của các Bộ, ngành trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 854/TTg-KSTT
Ngày ban hành 31/05/2011
Ngày có hiệu lực 31/05/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 854/TTg-KSTT
V/v giải quyết khó khăn, vướng mắc của các Bộ, ngành trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội.

Xét đề nghị của các Bộ, ngành về việc giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được ban hành tại các Nghị quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề nghị của Bộ Quốc phòng về việc thực hiện thí điểm nội dung đơn giản hóa các thủ tục về đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký phương tiện kỹ thuật nêu tại các khoản 1, 4, 5, 11 mục II phần A Phương án đơn giản hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Địa điểm thực hiện: tỉnh Hưng Yên và tỉnh Bình Dương.

Thời gian thực hiện: từ ngày 15 tháng 4 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, chia thành hai giai đoạn:

- Giai đoạn 1: triển khai xong trước ngày 31 tháng 7 năm 2011 đối với nội dung đơn giản hóa của ba (03) thủ tục, gồm: Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu; đăng ký vào ngạch dự bị đối với công dân nam hết 25 tuổi mà chưa phục vụ tại ngũ, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có chuyên môn cần cho quân đội và đăng ký lần đầu đối với phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội;

- Giai đoạn 2: triển khai xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2011 đối với nội dung đơn giản hóa bốn (04) thủ tục, gồm: Đăng ký di chuyển đối với công dân sẵn sàng nhập ngũ khi được gọi vào học các trường; đăng ký di chuyển đối với quân nhân dự bị khi được gọi vào học các trường; đăng ký di chuyển đối với công dân sẵn sàng nhập ngũ khi được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức và đăng ký di chuyển đối với quân nhân dự bị khi được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức.

2. Cho phép Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nội dung đơn giản hóa các thủ tục hành chính nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 mục A phần I Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-CP theo lộ trình như sau:

- Thực hiện nội dung đơn giản hóa các thủ tục hành chính nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 mục A phần I Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngay từ ngày Nghị định thay thế Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón và Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Thời hạn hoàn thành chậm nhất ngày 31 tháng 8 năm 2011;

- Thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 6 mục A phần I Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-CP sau sáu (06) tháng kể từ ngày Nghị định thay thế Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón và Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Thời hạn hoàn thành chậm nhất ngày 29 tháng 02 năm 2012;

- Thời hạn hiệu lực của các Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam ban hành từ năm 2006 đến nay được kéo dài đến hết tháng 12 năm 2012.

3. Giữ nguyên nội dung đơn giản hóa của thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động nêu tại khoản 4 mục A phần II Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010. Để đảm bảo tính khả thi của việc xây dựng hàng rào kỹ thuật thay thế thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động, yêu cầu Bộ Công Thương chủ động nghiên cứu, đánh giá, xây dựng đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các nhóm sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương; tích cực phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ khẩn trương hoàn thành Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” quy định tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”. Xây dựng lộ trình áp dụng các biện pháp kỹ thuật thay thế dần thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 9 năm 2011. Trong thời gian xây dựng các biện pháp kỹ thuật, Bộ Công Thương được tiếp tục duy trì thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động.

4. Không đồng ý với đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc đưa nội dung kiến nghị sửa đổi một số điều tại Luật Đất đai, Luật Quản lý thuế theo Phương án đơn giản hóa tại Nghị quyết của Chính phủ để sửa đổi cùng với các nội dung khác của các dự án luật này tại Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011 và 2012 của Quốc hội.

Yêu cầu các Bộ, ngành được giao chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh để thực thi Phương án đơn giản hóa theo Nghị quyết của Chính phủ triển khai ngay việc sửa đổi, bổ sung các quy định về thủ tục hành chính theo đúng nội dung đơn giản hóa đã được Chính phủ thông qua, kịp thời gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp trình Chính phủ trong một luật sửa nhiều luật, một pháp lệnh sửa nhiều pháp lệnh, bảo đảm tiến độ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011 đã được Quốc hội điều chỉnh.

5. Yêu cầu Bộ, ngành thực hiện quy trình, thủ tục rút gọn theo quy định tại Khoản 3 Điều 75 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 để thực thi phương án đơn giản hóa theo các Nghị quyết của Chính phủ như sau:

- Bỏ bước thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trực tiếp tổ chức việc soạn thảo;

- Bỏ bước lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thực thi Phương án đơn giản hóa theo các Nghị quyết của Chính phủ;

- Sau khi hoàn thiện dự thảo văn bản sửa đổi để thực thi phương án đơn giản hóa, cơ quan chủ trì soạn thảo gửi cơ quan thẩm định để thực hiện thẩm định dự thảo văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định. Cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định theo đúng thời hạn nêu trên.

6. Đồng ý điều chỉnh một số vấn đề về kỹ thuật (tại Phụ lục 1 đính kèm) và phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung luật, pháp lệnh thực thi Phương án đơn giản hóa (tại Phụ lục 2 đính kèm) theo đề nghị của các bộ, ngành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg, các Phó TTg;
- VPCP: BTCN, các PCN; Các vụ: TCCV, KTTH, KTN, KGVX, PL, NC, QHQT, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT (5), H.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

VỀ VIỆC THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC THI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 854/TTg-KSTT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Về đề nghị sửa đổi Luật, Pháp lệnh

a) Đồng ý với đề nghị của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp về việc không sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các Luật, Pháp lệnh sau đây:

- Khoản 1 Điều 88 của Luật Đầu tư năm 2005 nêu tại khoản 1 mục B phần V Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính ưu tiên thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, ngành; Khoản 1, Điều 48 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục I, Phần II của Phương án đơn giản hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009 nêu tại Khoản 1, Mục I, Phần B Phương án đơn giản hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 và nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục I, phần B Phương án đơn giản hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010.

[...]