BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 254/BTP-KSTT
V/v:
thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân
hàng Chính sách xã hội.
|
Để thực hiện kịp thời,
đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Bộ Tư pháp đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan:
1. Trên cơ sở bám sát các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của Chính phủ, chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm 2014 liên quan đến cải cách thủ tục
hành chính về thuế, hải quan, đầu tư, đất
đai, xây dựng,... và các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính cần ưu tiên đơn
giản hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khẩn
trương xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính năm 2015 thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết.
2. Chỉ đạo, quán triệt, đôn đốc các đơn vị, cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng
và tiến độ công việc.
3. Nghiên cứu, vận dụng hướng dẫn tại Phụ
lục I, II kèm theo Công văn này để thực hiện nhiệm vụ đơn giản hóa 13 nhóm thủ
tục hành chính, quy định có liên quan và rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa,
công bố, công khai
toàn bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết. Đối
với các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính theo Kế hoạch của
Bộ, cơ
quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh mà không
thuộc 13 nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan tại Quyết định số
08/QĐ-TTg thì thực hiện rà soát, đơn giản hóa theo hướng dẫn tại Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính.
4. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng
mắc, đề xuất kiến nghị trong
quá trình thực hiện để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ
đạo,
5. Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận
thức, trách nhiệm và phản ánh đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình triển
khai và kết quả thực hiện Kế hoạch.
6. Bố trí đủ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính của Bộ, ngành, địa phương theo
đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- PTTg Nguyễn
Xuân Phúc (để báo cáo);
- Bộ trưởng
(để báo cáo);
- Trung ương Hội Nông
dân Việt Nam;
- Liên hiệp
các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam;
- Các Học
viện: Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hành chính quốc gia;
- Các Đại học:
Quốc gia Hà Nội, Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
- Các Trường
Đại học: Kinh tế quốc dân, Bách Khoa Hà Nội, Y Hà Nội;
- Các Bệnh
viện: Bạch Mai, Việt Đức, Chợ Rẫy, 103;
- Các Hiệp
hội: các trường đại học, cao đẳng
Việt Nam,
In
Việt Nam;
- Hội đồng Tư
vấn cải cách thủ tục hành chính;
-
Lưu:
VT, KSTT (5).
TH
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Công văn số: 254/BTP-KSTT ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
Việc đơn giản hóa nhóm thủ tục hành
chính (TTHC), quy định liên quan được thực
hiện theo thứ tự như sau:
1. Xác định các vấn đề,
nội dung đơn giản hóa TTHC
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Bộ, ngành)
được giao chủ trì hoặc phối hợp tham gia
đơn giản hóa các nhóm TTHC, quy định liên quan tại Kế hoạch của Chính phủ thực
hiện xác định vấn đề, nội dung đơn giản hóa thuộc phạm vi quản lý để cụ thể hóa hoặc bổ
sung trong Kế hoạch đơn giản hóa TTHC năm 2015 của Bộ, ngành.
Ví dụ: Đối với nhóm TTHC, quy định liên quan đến xuất khẩu
thủy sản, Bộ Tài chính sẽ tham gia đơn giản hóa các TTHC, quy định về hải quan,
thuế trong lĩnh vực nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu thủy sản; Bộ Tài nguyên và Môi trường
sẽ tham gia đơn giản hóa TTHC,
quy định về môi trường,...Trên cơ sở xác định các vấn đề, nội dung cần đơn giản hóa thuộc
nhóm, xây dựng, hoàn thiện hoặc bổ sung vào Kế
hoạch đơn giản hóa TTHC năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, trong đó nêu rõ nhiệm vụ, tiến độ, sản phẩm; và phân công đơn vị
thực hiện.
2. Hệ thống hóa
danh mục TTHC, quy định liên quan
a) Các Bộ, ngành được giao phối hợp triển khai theo các bước sau:
- Tập hợp các văn bản do Bộ, ngành ban hành
theo thẩm quyền (bao gồm: văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành và văn bản hướng dẫn thực
hiện thủ tục do cơ quan thuộc Chính phủ ban hành) hoặc chủ trì soạn thảo trình
cấp có thẩm quyền ban hành có quy định về TTHC thuộc vấn đề, nội dung rà soát.
Ví dụ: Đối với nhóm TTHC, quy định liên quan đến xuất khẩu thủy sản, về hải
quan, Bộ Tài chính tập hợp tất cả các văn
bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu thủy sản như: Luật Hải quan; Nghị định
số 87/2012/NĐ-CP; Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại...
- Xác định tên các TTHC thuộc vấn đề, nội dung
rà soát tại các văn bản pháp luật tập hợp được.
Ví dụ: Đối với nhóm TTHC,
quy định liên quan đến xuất khẩu thủy sản, về hải
quan, dựa trên các văn bản tập hợp được, xác định các TTHC, như: Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán; thủ tục đưa hàng về bảo quản,...
- Thống kê TTHC: Thực hiện việc thống kê đầy đủ,
chính xác số lượng và các bộ phận
của TTHC đối với TTHC chưa được công bố. Đối với
TTHC đã
được công bố,
cần kiểm tra lại các nội dung đã được công
bố với quy định lại văn bản pháp luật. Nếu phát hiện có sự khác biệt với văn bản pháp luật thì điều chỉnh lại theo quy
định tại văn bản pháp luật.
- Xác định thứ tự thực hiện của TTHC với các TTHC liên quan trong nhóm (nêu rõ: TTHC
thực hiện trước; TTHC thực hiện
sau).
Ví dụ: Thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán là thủ tục cuối cùng trong quy
trình tổng
thể
nhóm TTHC, quy định liên quan đến xuất khẩu
thủy sản.
- Gửi kết quả hệ thống hóa TTHC thuộc phạm vi quản
lý đến Bộ, ngành chủ trì và Bộ Tư pháp.
(Sử dụng Mẫu số 01: Danh mục
TTHC, quy định liên quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ).
b) Các Bộ, ngành chủ trì triển khai theo
các bước sau:
- Tiến hành hệ thống hóa TTHC, quy định liên
quan thuộc vấn đề, nội dung đơn giản hóa của Bộ, ngành theo đúng hướng dẫn từ
bước 1 đến bước 4 tại
mục a khoản 2 phụ lục này.
- Từ kết quả hệ thống hóa của Bộ, ngành phối hợp và kết quả hệ thống hóa đối thuộc phạm
vi quản lý, Bộ, ngành chủ trì thực hiện tổng hợp danh mục TTHC của nhóm.
- Lập sơ đồ tổng thể nhóm TTHC theo hướng dẫn tại
mục b bước 1 Phụ lục số VI Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
(Sử dụng Mẫu số 02: Danh
mục TTHC và sơ đồ tổng thể của nhóm TTHC).
Lưu ý: Đối với nhóm TTHC có liên quan đến nhiều đối tượng
thực hiện khác nhau thì có thể phân tách, lập danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể
riêng cho từng loại đối tượng.
- Thống nhất kết quả tổng hợp danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể của nhóm TTHC với các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan được giao phối hợp thực hiện
rà soát.
- Gửi danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể của nhóm
TTHC về Bộ Tư pháp để theo dõi, kiểm tra; đồng thời,
gửi Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị phối hợp để thực hiện việc nghiên cứu, rà soát,
đánh giá.
c) Riêng nhóm TTHC, quy định liên quan đến
yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực (nhóm số
13 của Quyết định số 08/QĐ-TTg)
Bộ, ngành được giao phối hợp thực hiện đơn giản hóa
nhóm TTHC này tổ chức lập danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý có yêu cầu nộp bản
sao giấy tờ có công chứng, chứng thực (Danh mục này gồm các nội dung: Số thứ
tự; tên TTHC cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC; tên hồ sơ, giấy tờ có yêu cầu
công chứng, chứng thực; căn cứ pháp lý, ghi rõ điều, khoản, điểm quy định yêu cầu
các giấy tờ đó) và gửi đến Bộ Tư pháp để tổng hợp.
3. Nghiên cứu, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC
- Căn cứ vào danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể của
nhóm TTHC các bộ, ngành thực hiện nghiên cứu, rà soát, đánh giá để đề xuất các phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC theo hướng dẫn tại Chương III Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
- Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị phối hợp (trừ Bộ Tư pháp - đơn vị thực hiện nhiệm
vụ tại điểm b khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 08/QĐ-TTg) gửi đến Bộ,
ngành chủ trì kết quả rà soát, đánh giá đã được Lãnh đạo Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị phê duyệt, gồm: (1) nội dung phương án đơn
giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn
giản hóa; kiến nghị thực thi; (2) biểu mẫu rà soát, đánh giá.
- Bộ, ngành chủ trì tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá của nhóm TTHC gồm: (1) nội
dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí
cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến
nghị thực thi; (2) biểu mẫu rà
soát, đánh giá; (3) Sơ đồ tổng thể của nhóm TTHC trước và sau khi rà soát, đánh
giá (trừ nhóm số 13 của Quyết định số 08/QĐ-TTg).
- Bộ, ngành chủ trì tổ chức thống
nhất với các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị phối hợp nếu thấy cần thiết, Đồng
thời, gửi lấy ý kiến Bộ, ngành, địa
phương, Hội đồng Tư vấn cải cách TTHC, đối tượng tuân thủ với hồ sơ cụ thể như
sau: (1) nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi; (2) Sơ đồ tổng thể
của nhóm TTHC trước và sau khi rà soát, đánh giá (trừ nhóm số 13 của Quyết định
số 08/QĐ-TTg).
- Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành tham gia rà soát thực hiện tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và
hoàn thiện phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC.
4. Xem xét, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch và phương án đơn giản hóa
TTHC
Trên cơ sở kết quả rà soát, đơn giản hóa,
các Bộ, ngành thực hiện:
- Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC, các quy định có liên quan theo thẩm
quyền.
- Bộ, ngành chủ trì hoàn thành Báo cáo về phương,
án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC, quy định
liên quan (Sử dụng Mẫu số 03: Báo cáo về phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC,
quy định liên quan) và dự thảo Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
kèm theo phương án đơn giản hóa đối với TTHC, quy
định thuộc phạm vi thẩm quyền của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ, ngành chủ trì chuẩn bị hồ sơ (bản giấy và file điện tử) gửi đến Bộ Tư pháp để
xem xét, đánh giá bao gồm:
(1) Báo cáo tình hình, kết quả và phương án đơn giản hóa đối với nhóm
TTHC, quy định liên quan;
(2) Dự thảo Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
(3) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ kèm theo phương án đơn giản hóa đối với
nhóm TTHC, quy định liên quan;
(4) Sơ đồ tổng thể của nhóm TTHC trước và sau khi rà
soát, đánh giá
(trừ
nhóm số 13 của Quyết định 08/QĐ-TTg);
(5) Bảng tổng
hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến của Bộ, ngành, địa phương, Hội đồng Tư vấn cải
cách TTHC, đối tượng tuân thủ;
(6) Biểu mẫu rà soát, đánh giá (chỉ cần gửi
file điện tử).
5. Hoàn thiện và
trình phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC
Bộ, ngành chủ trì hoàn thiện Tờ trình,
dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở ý kiến đánh giá của
Bộ Tư pháp để hoàn thiện hồ
sơ
trình Thủ tướng Chính phủ./.
Mẫu số 01
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ ……………….
Nhóm TTHC:………………………………………………….
I. TẬP HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT
STT
|
Tên văn bản pháp
luật
(Ghi rõ tên loại, số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành,
trích yếu của văn bản )
|
Tên TTHC
(Ghi rõ tên TTHC thuộc vấn đề, nội dung đơn giản hóa và nêu rõ điều,
khoản, điểm quy định )
|
Ghi chú
|
1
|
Ví dụ: Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày
14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
|
Ví dụ: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán (Chương II Thông tư )
|
|
…
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ví dụ: Đối với nhóm TTHC khám, chữa bệnh
cho trẻ dưới
6 tuổi)
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan trực tiếp
thực hiện
|
Thứ tự trong nhóm
TTHC
|
Căn cứ xác định thứ
tự TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Các cơ sở y tế
|
Thực hiện sau TTHC:
- Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với trẻ
6 tuổi
|
Theo quy định tại Khoản 2,
Điều 13, Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTc
|
|
2
|
Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với trẻ
dưới 6 tuổi
|
UBND cấp xã
|
Thực hiện sau TTHC:
- Thủ tục đăng ký khai sinh;
- Thủ tục cấp giấy chứng sinh;
Thực hiện trước TTHC
- Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
|
Theo quy định tại Điểm a,
Khoản 2, Điều 17 Luật bảo hiểm y tế
|
|
Mẫu số 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
Nhóm TTHC ………………………………..
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ví dụ: Đối với nhóm TTHC khám, chữa bệnh bảo
hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi)
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
(Ví dụ: Sơ đồ tổng thể đối với nhóm TTHC
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi)
Mẫu số 03
BỘ ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-…..
|
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 20...
|
BÁO CÁO
Về phương án đơn giản
hóa đối với nhóm TTHC,
quy định liên quan:………………………………………………………….
(do Bộ……………….. chủ
trì thực hiện theo Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015)
A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
- Cách thức triển khai của Bộ chủ trì.
- Công tác phối hợp giữa Bộ chủ trì và các Bộ
phối hợp.
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai.
- Đề xuất, kiến nghị.
B. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA.
I. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến…..
- Tổng số TTHC trong nhóm: …… TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: …… TTHC,
trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: …… TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: …… TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: …… TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: ……… %
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa:…….. đồng/năm
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa:…….. đồng/năm
+ Tổng chi phí tiết kiệm:……… đồng/năm.
Cụ thể như sau:
1. Thủ tục…. (Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia nếu có)
a) Nội dung đơn giản hóa
Nêu rõ từng nội dung đơn giản hóa TTHC, quy định
có liên quan thuộc thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ và
các nội dung trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
(i) Nội dung 1……………
Lý do:.............................................................................................................................
(ii) Nội dung 2 …………
Lý do .............................................................................................................................
b) Kiến nghị thực thi
Nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm
pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa:…….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa:…….. đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: ……….. đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: ………..%
2. Thủ tục…… (Mã số TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia nếu có)
…………
II. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến ……….
……
Nơi nhận:
-
;
-
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN VIỆC CHUẨN HÓA VÀ NIÊM YẾT BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Công văn số: 254/BTP-KSTT ngày 03 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư
pháp)
I. PHẠM VI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ
NGUYÊN TẮC CHUẨN HÓA
1. Phạm vi thực hiện
Phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa
thủ tục hành chính (TTHC), bao gồm: toàn bộ các TTHC được quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) đã được ban hành và đang còn hiệu lực thi hành
hoặc đang chờ hiệu lực thi
hành, cụ thể gồm:
a) Các TTHC được quy định tại các VBQPPL
đã được ban hành, đang còn hiệu lực
thi hành, đã được cấp có thẩm quyền công bố và được công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC;
b) Các TTHC được quy định tại các VBQPPL
đã được ban hành, đang còn hiệu lực thi hành hoặc đang chờ hiệu lực thi hành
nhưng chưa được công bố, công khai.
2. Kết quả thực hiện
a) Danh mục TTHC được chuẩn hóa thống nhất
về tên gọi và được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Giám đốc cơ
quan: Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, trong đó
các TTHC được thiết lập theo ngành, lĩnh vực và thẩm quyền giải quyết của từng cấp, gồm:
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Trung ương, TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp tỉnh, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và nhóm các TTHC giải quyết
theo quy trình liên thông (nếu có).
b) Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Giám đốc
các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
c) Các thủ tục hành chính đã được chuẩn
hóa, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại
nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
3. Nguyên tắc chuẩn hóa
- Tên TTHC khi công bố phải thống nhất theo danh mục tên
TTHC đã được chuẩn hóa và phê duyệt.
- Nội dung công bố TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phải
thống
nhất với nội dung tại văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định công bố của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. Nội dung, TTHC được
công khai phải thống nhất theo nội
dung tại Quyết định công bố.
- Kịp thời phát hiện, xử lý đối với các quy định về thủ tục hành chính được ban hành trái với quy định tại Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính (Nghị định số
63/2010/NĐ-CP).
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
A. ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Lập danh mục
và chuẩn hóa tên TTHC
a) Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
theo chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức
xây dựng danh mục:
+ Các TTHC được các VBQPPL của cơ quan
có thẩm quyền ban hành ở Trung ương quy định đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo
thành và không giao cho Chính quyền địa phương quy định chi tiết hoặc cơ quan có liên quan
hướng dẫn thực hiện;
+ Các TTHC mà VBQPPL của cơ quan có thẩm
quyền ban hành ở Trung ương quy định chưa đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC
và giao cho Chính quyền địa phương quy định chi tiết hoặc cơ quan có liên quan
hướng dẫn thực hiện.
Trong đó, danh mục TTHC được phân loại
theo thẩm quyền giải quyết như sau:
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan Trung ương;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và
UBND cấp tỉnh;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã;
* Nhóm TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông (nếu có).
Đối với một số TTHC, VBQPPL quy định
chỉ được thực hiện tại một hoặc một số địa phương thì danh mục TTHC xác định rõ
tên các địa phương thực hiện. Ví dụ: Thủ tục giao khu vực biên cho
cá nhân, tổ chức khai thác và sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển theo điểm
c, Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 51/2014/KĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai
thác và sử dụng tài nguyên biển.
- Tổ chức Pháp chế thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ
trưởng, Thủ
trưởng cơ quan
ngang Bộ tổng hợp Danh mục
TTHC do các cơ
quan,
đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng;
tổ chức việc lấy ý kiến thống
nhất của các địa phương; và Bộ Tư pháp; phối hợp với các tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tiếp
thu, chỉnh lý, hoàn thiện Danh mục; trình
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
phê duyệt.
(Sử dụng
theo Mẫu số 05, Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.../Cơ
quan
kèm
theo Phụ lục này).
b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được
giao thực hiện:
+ Lập danh mục các TTHC có tính chất đặc
thù (nếu có) được quy định tại các VBQPPL do Chính quyền địa phương ban hành để
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách
khác trên địa bàn hoặc để quy định chi tiết các vấn đề được giao cụ thể tại các
VBQPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
+ Lập danh mục nhóm TTHC được giải quyết
theo quy trình liên thông trên địa bàn tỉnh, trừ những nhóm TTHC đã được các
VBQPPL của cơ quan có thẩm quyền ban hành ở Trung ương quy định phải giải quyết
theo quy trình liên thông, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp (nếu có).
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho ý kiến về Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan
ngang Bộ.
- Sở Tư pháp giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
Danh mục các TTHC đặc thù và liên thông do các sở, ngành xây dựng; trình Chủ tịch
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt và gửi Bộ Tư pháp, Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Danh
mục TTHC được phân loại theo thẩm quyền
giải quyết như sau:
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp tỉnh;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
* Nhóm TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông (nếu có).
(Sử dụng theo Mẫu số 06. Danh
mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh/thành phố.... kèm theo Phụ lục này).
c) Trong trường hợp, sau thời điểm hoàn thành Danh mục TTHC, nếu phát sinh các TTHC
mới thì Bộ, ngành, địa phương thực hiện công bố, công khai TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02
năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC (Thông tư số 05/2014/TT-BTP).
2. Công bố TTHC
a) Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chuẩn
hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo thành của các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ
quan ngang Bộ trên cơ sở danh mục TTHC đã được phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Tổ chức Pháp chế xây dựng, trình
Lãnh đạo Bộ ban hành quyết định công bố; gửi Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được chuẩn hóa ngay sau
khi quyết định được ban hành.
Việc gửi quyết định công bố
TTHC được thực hiện bằng bản giấy qua đường bưu điện hoặc đăng tải trên cổng
thông tin điện tử/Trang tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc trang tin
http://dlqg.thutuchanhchinh.vn của Bộ Tư pháp.
Trường hợp gửi quyết định công bố bằng
hình thức đăng tải trên các phương tiện điện tử nêu trên, Bộ, cơ quan ngang Bộ
có văn bản thông báo kịp thời để Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp, Sở, ngành chuyên môn biết, triển khai
công việc.
b) Đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Sở, ngành chuyên môn chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp thực hiện:
- Chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo
thành của các TTHC đặc thù và TTHC liên thông theo Danh mục TTHC đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ quyết định công bố của Bộ, cơ quan
ngang Bộ và các quy định tại các VBQPPL thực hiện:
+ Rà soát, bổ sung bộ phận tạo thành của
TTHC được giao cho Chính quyền địa phương quy định
chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành;
+ Bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời gian thực hiện thủ
tục hành chính theo quy định lại Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
+ Từ kết quả chuẩn hóa, rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh trên, xây dựng quyết định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành.
3. Công khai
TTHC
Tiến hành nhập dữ liệu TTHC đã được chuẩn
hóa nêu trên vào Cơ
sở
dữ liệu quốc gia về TTHC; thực
hiện rà soát, niêm yết lại các
TTHC chưa phù hợp với quyết định công bố ngay sau khi hoàn
thành việc ban hành quyết định công bố.
Việc nhập dữ liệu TTHC đã được chuẩn
hóa vào Cơ
sở
dữ liệu quốc gia về TTHC thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC và
quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Việc rà soát, niêm yết lại các
TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
B. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1. Lập danh mục
và chuẩn hóa tên thủ tục giải quyết công việc thuộc phạm vi quản lý
Tiến hành rà soát, hệ thống, phân loại
và chuẩn hóa tên thủ tục giải quyết công việc để xây dựng Danh mục thủ tục giải
quyết công việc theo lĩnh vực và thẩm quyền
giải quyết nhằm thống nhất
thực hiện việc chuẩn hóa về nội dung cụ thể của thủ tục.
Danh mục thủ tục giải quyết công việc
được phân loại theo thẩm quyền giải quyết như sau:
- Nhóm thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan Trung ương;
- Nhóm thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan cấp tỉnh;
- Nhóm thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan cấp huyện;
- Nhóm thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan cấp xã;
- Nhóm thủ tục được
giải quyết theo quy trình liên thông (nếu có).
Việc rà soát, hệ thống, phân loại và
chuẩn hóa tên thủ tục giải quyết công việc được tiến hành trên cơ sở các văn bản
hướng dẫn hiện đang có hiệu lực thi hành hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành và đang chờ hiệu lực thi
hành.
Cách thức tổ chức việc lập, tổng hợp, thống nhất ý kiến, trình phê duyệt
Danh mục thủ tục giải quyết công việc phù hợp với hệ thống tổ chức của ngành
trên cơ sở tương tự như nội dung hướng dẫn đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ
lục này.
2. Chuẩn hóa nội dung, đăng tải và
niêm yết thủ tục giải quyết công việc
- Chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo
thành của các thủ tục trên cơ sở danh mục thủ tục đã được chuẩn hóa thống nhất;
thực hiện công bố sau khi đã hoàn thành việc chuẩn hóa.
- Nhập các dữ liệu về thủ tục giải quyết công
việc vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Tổ chức thực hiện rà soát, niêm yết công khai
lại thủ tục chưa phù hợp với quyết định
đã được công bố.
C. TIẾN ĐỘ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thực hiện theo đúng quy định tại Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành kế
hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015.