Công văn 819/SXD-KT năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 819/SXD-KT |
Ngày ban hành | 03/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 03/07/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Bùi Trang Thuận |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/SXD-KT |
Bến Tre, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn số 3215/UBND-TCĐT ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo qui định tại Thông tư 01/2015/TT-BXD,
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ ngày 15/5/2015, cụ thể như sau:
I. Quy định chung
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt, dự toán dịch vụ công ích đô thị và các lĩnh vực có liên quan khác theo mức lương đầu vào qui định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng từ ngày 15/5/2015 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng III (địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành);
- Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng từ ngày 15/5/2015 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng IV (địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre);
2. Một số chi phí khác được tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Quy định cụ thể
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán lắp đặt thiết bị, dự toán khảo sát
a. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
TT |
Tên bộ đơn giá |
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
|
Công trình thuộc vùng III (Tp. Bến Tre và huyện Châu Thành) |
Công trình thuộc vùng IV (các huyện còn lại) |
||
1 |
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố kèm theo Công văn số 4892/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh. Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố kèm theo Công văn số 4891/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng và lắp đặt (sửa đổi, bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh. |
4,26 |
4,05 |
2 |
Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng công bố kèm theo Công văn số 4894/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh. |
4,22 |
4,01 |
3 |
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát công bố kèm theo Công văn số 4890/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh. |
4,03 |
3,83 |
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công
b.1. Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc =SCi x NCi x (KĐCNC – 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i.
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, KĐCNC = 4,01 áp dụng đối với công trình thuộc vùng III (Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành); KĐCNC = 3,81 áp dụng đối với công trình thuộc vùng IV (các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre).
Qnl: được xác định theo Mục II.3 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b.2. Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng đối với vùng III và 830.000 đồng/tháng đối với vùng IV) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = SCi x NCi x (KĐCNC – 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, KĐCNC = 1,34 áp dụng đối với công trình thuộc vùng III (Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành); KĐCNC = 1,61 áp dụng đối với công trình thuộc vùng IV (các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre).
Qnl: được xác định theo Mục IV.3 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với những công tác xây dựng cơ bản, dịch vụ công ích đô thị, duy trì, quản lý, vận hành Trạm xử lý nước thải tập trung trong Khu công nghiệp, sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước ... mà Ủy ban nhân dân tỉnh không có ban hành đơn giá thì các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn tự xây dựng đơn giá (hoặc xây dựng phương pháp điều chỉnh đơn giá - nếu đã xây dựng đơn giá) trên cơ sở mức lương đầu vào qui định tại Điều 4, Thông tư số 01/2015/TT-BXD, các qui định của Nhà nước về lập, quản lý chi phí và tự chịu trách nhiệm.