Công văn 7458/TCHQ-TXNK năm 2013 thực hiện thu ngân sách nhà nước và đôn đốc thu hồi nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 7458/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 05/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7458/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Năm 2013 ngành hải quan được giao kế hoạch thu ngân sách là 237.500 tỷ đồng. Để thực hiện kế hoạch thu này, Tổng cục Hải quan đã có một số văn bản đề xuất các giải pháp để tăng cường công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu, giảm nợ đọng thuế. Nay Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo đơn vị thực hiện nghiêm các chỉ thị số 02/CT-BTC ngày 08/8/2013, số 04/CT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, chủ động, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành, thực hiện đồng bộ các giải pháp thu NSNN. Phấn đấu đạt mức cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2013 theo dự toán đã được Quốc hội giao. Đối với những đơn vị đã và sẽ hoàn thành kế hoạch thu vẫn phải có các giải pháp quyết liệt, thu đúng, thu đủ, nộp ngân sách theo đúng quy định.
2. Ngày 26/3/2013, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã có Quyết định số 775/QĐ-TCHQ giao chỉ tiêu thu hồi nợ thuế quá hạn năm 2013 cho từng Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Theo kết quả tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị, tính đến 31/10/2013 toàn ngành đã thực hiện thu hồi được nợ thuế quá hạn của các tờ khai phát sinh trước ngày 01/01/2013 được khoảng 1.688 tỷ đồng, đạt khoảng 56% so với chỉ tiêu giao. Để thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước năm 2013 nói chung và thu hồi nợ thuế nói riêng, trên cơ sở chỉ tiêu giao, đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo:
a) Rà soát nợ thuế thực tế tại đơn vị để thực hiện thu hồi hết các khoản nợ thuế đã được giao tại Quyết định số 775/QĐ-TCHQ nêu trên (số còn phải thu hồi tại cột 5 phụ lục 1 đính kèm). Trường hợp đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu thu hồi nợ được giao, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải báo cáo, giải trình rõ nguyên nhân và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng.
b) Thu hồi hết số nợ quá hạn của các tờ khai phát sinh trong năm 2013, đảm bảo trong năm 2013 không có nợ thuế phát sinh.
3. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp làm thủ tục hải quan trong những tháng cuối năm, góp phần thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, Bộ Tài chính đã có văn bản đề nghị ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước bố trí cán bộ làm việc trong tất cả các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật; do đó, yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức, bố trí, sắp xếp, phân công cán bộ làm việc trong cả các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật, từ nay đến hết năm, để đảm bảo toàn bộ các khoản thu NSNN phát sinh trong năm 2013 đều được tổ chức thu nộp, hạch toán và chuyển hết về Kho bạc Nhà nước và trong ngày 31/12/2013.
4. Đề nghị các đơn vị thực hiện báo cáo số thu hàng ngày, có chi tiết theo địa bàn trực thuộc (theo mẫu phụ lục 2 đính kèm) và báo cáo số nợ thuế 5 ngày/1 lần về Tổng cục Hải quan từ ngày 20/12/2013 đến ngày 31/12/2013, gửi file.xls vào địa chỉ thư điện tử thuexnk@gmail.com
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và chỉ đạo đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ
ĐỌNG NĂM 2013 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 775/QĐ-TCHQ
(Kèm theo công văn số 7458/TCHQ-TXNK ngày 05/12/2013 của Tổng cục Hải quan)
Đơn vị: Đồng
TT |
Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Số giao thu hồi nợ thuế theo QĐ 775/QĐ-TCHQ |
Số thu hồi nợ thuế đến 31/10/2013 |
Số còn phải thu hồi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3-4 |
1 |
Hà Nội |
110.838.496.726 |
58.600.641.174 |
52.237.855.552 |
2 |
Hồ Chí Minh |
979.526.169.336 |
778.642.677.347 |
200.883.491.989 |
3 |
Hải Phòng |
1.322.414.416.196 |
557.783.664.388 |
764.630.751.808 |
4 |
Quảng Ninh |
220.286.992.149 |
49.470.704.973 |
170.816.287.176 |
5 |
Cao Bằng |
15.798.485.224 |
20.208.818.255 |
-4.410.333.031 |
6 |
Lạng Sơn |
100.636.847.724 |
27.246.648.404 |
73.390.199.320 |
7 |
Hà Giang |
1.753.181.161 |
120.000.000 |
1.633.181.161 |
8 |
Lào Cai |
6.850.074.132 |
1.103.463.423 |
5.746.610.709 |
9 |
Điện Biên |
660.037.414 |
1.204.337.414 |
-544.300.000 |
10 |
Thanh Hóa |
53.412.877.966 |
3.954.342.660 |
49.458.535.306 |
11 |
Nghệ An |
4.313.563.684 |
3.305.367.356 |
1.008.196.328 |
12 |
Hà Tĩnh |
283.452.372 |
502.721.580 |
-219.269.208 |
13 |
Quảng Trị |
5.746.132.124 |
5.514.485.285 |
231.646.839 |
14 |
T.T.Huế |
346.619.049 |
187.542.677 |
159.076.372 |
15 |
Đà Nẵng |
16.603.820.880 |
10.573.196.230 |
6.030.624.650 |
16 |
Quảng Nam |
3.359.959.138 |
3.143.593.583 |
216.365.555 |
17 |
Bình Định |
22.281.947.820 |
7.346.269.343 |
14.935.678.477 |
18 |
Quảng Ngãi |
0 |
411.071.311 |
-411.071.311 |
19 |
Khánh Hòa |
414.699.450 |
6.356.479.627 |
-5.941.780.177 |
20 |
Gia Lai |
7.621.495.330 |
221.187.745 |
7.400.307.585 |
21 |
Đắc Lắc |
2.109.276.133 |
8.546.983.195 |
-6.437.707.062 |
22 |
Tây Ninh |
3.927.221.950 |
3.135.551.345 |
791.670.605 |
23 |
Bình Dương |
34.691.091.231 |
32.421.191.401 |
2.269.899.830 |
24 |
Bình phước |
2.090.649.887 |
117.604.370 |
1.973.045.517 |
25 |
Cần Thơ |
10.534.826.162 |
1.544.986.495 |
8.989.839.667 |
26 |
An giang |
6.949.116.079 |
115.593.199 |
6.833.522.880 |
27 |
Kiên Giang |
48.450.387 |
0 |
48.450.387 |
28 |
Cà Mau |
80.790.689 |
75.261.645 |
5.529.044 |
29 |
Long An |
9.514.625.959 |
282.053.803 |
9.232.572.156 |
30 |
Đồng Tháp |
0 |
300.000.000 |
-300.000.000 |
31 |
Vũng Tàu |
54.210.753.374 |
60.334.536.701 |
-6.123.783.327 |
32 |
Quảng Bình |
1.430.678.069 |
1.610.439.666 |
-179.761.597 |
33 |
Đồng Nai |
10.358.738.706 |
9.971.045.735 |
387.692.971 |
34 |
Bắc Ninh |
0,00 |
34.108.404.767 |
-34.108.440.767 |
|
Tổng cộng |
3.009.095.486.501 |
1.688.460.901.097 |
1.320.634.585.404 |
Ghi chú: Các đơn vị có số còn phải thu hồi là số âm (-), đã hoàn thành kế hoạch theo chỉ tiêu giao thu hồi.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO SỐ THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đến ngày………../12/2013
(Kèm theo công văn số 7458/TCHQ-TXNK ngày 05/12/2013 của Tổng cục Hải quan)
Đơn vị: Đồng
Đơn vị |
Số thu nộp NSNN trong ngày báo cáo |
Lũy kế từ đầu tháng đến ngày báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo |
So với dự toán năm 2013 (%) |
So với cùng kỳ năm 2012 |
||||||||||
Thuế XNK + TTĐB+ BVMT |
Thuế GTGT |
Thu khác |
Tổng |
Thuế XNK + TTĐB+ BVMT |
Thuế GTGT |
Thu khác |
Tổng |
Thuế XNK + TTĐB+ BVMT |
Thuế GTGT |
Thu khác |
Tổng |
Số tuyệt đối |
Số tương đối (%) |
||
Cục Hải quan tỉnh, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa bàn trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa bàn trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|