Công văn 6684/BTC-NSNN về tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 6684/BTC-NSNN
Ngày ban hành 27/05/2013
Ngày có hiệu lực 27/05/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6684/BTC-NSNN
V/v tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013.

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ (Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2013), Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013, trong đó yêu cầu các Bộ, cơ quan, địa phương rà soát, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi, cắt giảm hoặc giãn thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của những tháng còn lại trong dự toán năm 2013; Bộ Tài chính hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các địa phương) thực hiện tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013 như sau:

1. Đối tượng thực hiện tiết kiệm:

Các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương và các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thm quyền giao dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2013 chủ động rà soát, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi đã được giao để thực hiện tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 nhằm chủ động điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - NSNN trong những tháng cuối năm 2013.

2. Phạm vi tính tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013, gồm:

a) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo từng lĩnh vực chi.

b) Tiết kiệm 30% chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu quốc gia bố trí cho các nhiệm vụ chi đoàn ra (chi đi nước ngoài), chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập.

3. Cách thức xác định số tiết kiệm thêm chi thường xuyên năm 2013:

Để tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn vị, Bộ Tài chính hướng dẫn cách xác định số tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 như sau:

3.1. Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương:

a) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo các lĩnh vực chi.

Stiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên = [A - (B + C + D + E)] /12 x 7 x 0,1

Trong đó:

A: Là dự toán chi thường xuyên năm 2013 đã được cấp có thẩm quyền giao theo các lĩnh vực chi (không bao gồm chi thường xuyên các chương trình mục tiêu quốc gia).

B: Là tổng số chi lương, phụ cấp, tiền công và các khoản chi khác cho con người theo chế độ (học bổng học sinh, sinh viên; tiền ăn, tiền thưởng theo chế độ quy định, tiền thuê chuyên gia; các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành kể cả bằng tiền hoặc bằng hiện vật;...).

C: là số tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương đã được cấp có thẩm quyền giao đầu năm.

D: là các khoản bố trí trong dự toán chi thường xuyên để thu hồi kinh phí đã ứng trước.

E: là tổng số các khoản chi đặc thù khác không tính tiết kiệm, gồm:

- Kinh phí hoạt động của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả kinh phí mở thêm mới các cơ quan đại diện theo lộ trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

- Kinh phí tài trợ báo, tạp chí, xuất bản, chi trợ giá;

- Kinh phí đặt hàng sản xuất phim, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Chi từ nguồn vốn ngoài nước;

- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức; kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài ở Việt Nam và đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài diện Hiệp định; kinh phí thực hiện Đ án đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý,... ở nước ngoài (Đề án 356, Đ án 165, Đ án 911, Đ án đào tạo lưu học sinh Việt nam ở nước ngoài theo Đề án xử lý nợ Nga,...);

- Kinh phí mua sắm trang phục các ngành; kinh phí thuê trụ sở;

- Kinh phí vốn đối ứng, kinh phí đóng niên liễm hoặc đóng góp cho các tổ chức hoặc diễn đàn quốc tế, kinh phí nộp các loại thuế theo quy định;

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ hp tác khoa học kỹ thuật với một số nước theo Hiệp định hoặc Nghị định thư;..

- Kinh phí thực hiện giải thưởng Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, Quỹ giải thưởng văn học nghệ thuật;

[...]