Kính
gửi: Các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ
Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho
sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và đảm bảo trật tự an
toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và Công văn số 8281/BTC-HCSN ngày
08/7/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định số cắt giảm, tiết kiệm thêm dự
toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020, Bộ hướng dẫn các đơn vị dự toán trực
thuộc xác định số cắt giảm, tiết kiệm dự toán chi thường xuyên theo quy định tại
02 văn bản trên như sau:
1. Đối tượng thực
hiện:
Các đơn vị dự toán được cấp có thẩm
quyền giao dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2020 hoặc sử dụng số
thu phí được để lại, thu nghiệp vụ được để lại theo quy định để chi thường
xuyên.
2. Phạm vi cắt giảm
và tiết kiệm thêm:
- Tối thiểu 70% kinh phí hội nghị,
công tác trong và ngoài nước còn lại của 6 tháng cuối năm 2020 (trừ kinh phí thực
hiện Năm Chủ tịch ASEAN).
- 10% chi thường xuyên khác còn lại
(không gồm kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước) theo các lĩnh vực
chi của 6 tháng cuối năm 2020.
3. Cách thức xác
định số cắt giảm, tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên năm 2020:
Để tạo sự chủ động cho các đơn vị dự
toán, Bộ hướng dẫn cách xác định số cắt giảm dự toán chi thường xuyên năm 2020
theo các lĩnh vực chi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính như sau:
3.1 Cắt giảm tối thiểu 70% kinh phí hội
nghị, công tác trong và ngoài nước còn lại (trừ kinh phí thực hiện Năm Chủ tịch
ASEAN):
Số dự toán cắt giảm
|
=
|
A
|
x 6 x tối thiểu 70%
|
12
|
Trong đó: A là dự toán được giao năm
2020 để chi tổ chức hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước hoặc số thực hiện
năm 2019 (đối với trường hợp cấp có thẩm quyền khi giao dự toán năm 2020
không chi tiết các nội dung chi tổ chức hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước).
3.2. Tiết kiệm thêm 10% chi thường
xuyên còn lại:
Số dự toán cắt giảm
|
=
|
B-(C+D+E+G)
|
x 6 x 10%
|
12
|
Trong đó:
B: Là dự toán chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền
giao năm 2020 sau khi trừ dự toán tại điểm 3.1 nêu trên.
C: Tổng quỹ lương tính theo mức lương cơ sở 1,49
triệu đồng/tháng, phụ cấp, tiền công và các khoản chi khác cho con người theo
chế độ (học bổng học sinh, sinh viên; tiền ăn, tiền thưởng theo chế độ quy định,
tiền thuê chuyên gia; các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành kể cả bằng tiền
và hiện vật; kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí theo chế độ quy định,...).
D: Là số tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện
điều chỉnh mức lương cơ sở.
E: Là các khoản bố trí trong dự toán chi thường
xuyên để thu hồi kinh phí đã ứng trước (nếu có).
G: Là tổng số các khoản chi đặc thù khác không xác
định cắt giảm, gồm:
- Kinh phí để triển khai các nhiệm vụ phòng, chống
dịch Covid-19;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khám, chữa bệnh,
phòng chống dịch của các cơ sở y tế;
- Kinh phí tài trợ báo, tạp chí, xuất bản, chi trợ
giá;
- Quỹ nhuận bút của các cơ quan báo chí;
- Kinh phí đặt hàng sản xuất phim; đặt hàng sản phẩm,
dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích; đặt hàng các kênh truyền hình phục
vụ nhiệm vụ chính trị;...
- Kinh phí đấu thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích đã thực hiện
một trong các khâu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
- Chi từ nguồn vốn ngoài nước;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
kinh phí đào tạo lưu học sinh nước ngoài ở Việt Nam và đào tạo lưu học sinh Việt
Nam ở nước ngoài diện Hiệp định; kinh phí thực hiện Đề án đào tạo cán bộ khoa học
kỹ thuật, cán bộ quản lý,... ở nước ngoài;
- Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ hợp tác khoa học kỹ thuật với một số nước theo Hiệp định hoặc Nghị định
thư;...
- Kinh phí thực hiện các đề án, dự án do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đã ghi chú kinh phí thực hiện tại Quyết định số 2502/QĐ-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí mua sắm trang phục các ngành; kinh phí
thuê trụ sở;
- Kinh phí đối ứng các dự án ODA (phần vốn sự nghiệp),
kinh phí đóng niên liễm hoặc đóng góp cho các tổ chức hoặc diễn đàn quốc tế,
kinh phí nộp các loại thuế theo quy định;
- Kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu,
Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Kinh phí thực hiện giải thưởng Nhà nước, giải thưởng
Hồ Chí Minh, Quỹ giải thưởng văn học nghệ thuật;
- Kinh phí thực hiện Pháp lệnh Người có công với
cách mạng (trừ chi phí quản lý thực hiện Pháp lệnh Người có công);
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế;
- Các khoản chi đặc thù không thể cắt giảm của cơ
quan Đảng;
- Kinh phí hoạt động của các cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài; kinh phí thực hiện Năm Chủ tịch ASEAN;
- Kinh phí giám định phục vụ công tác của cơ quan
tư pháp, thanh tra, kiểm toán;
- Kinh phí chi trả tiền công của các cuộc điều tra
thống kê;
- Các khoản kinh phí được Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Tài chính giao bổ sung dự toán ngoài Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Căn cứ hướng dẫn xác định dự toán cắt giảm và
tiết kiệm thêm theo hướng dẫn nêu tại khoản 2 và khoản 3 của Công văn này, Thủ
trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách xác định số kinh phí cắt giảm và tiết kiệm
thêm 6 tháng cuối năm 2020, gửi về đơn vị dự toán cấp trên để rà soát, tổng hợp.
Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm
xác định các nhiệm vụ không thể cắt giảm, tiết kiệm tại điểm 3.2 của Công văn
này và tính chính xác của số liệu dự toán cắt giảm của đơn vị mình.
Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (kể
cả các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên hoặc thực hiện thí điểm tự chủ tài chính) xác định số cắt giảm, tiết
kiệm theo hướng dẫn nêu tại khoản 2 và khoản 3 và Phụ lục kèm theo tại Công văn
này gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 27/7/2020 để tổng
hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Sau thời hạn trên, các đơn vị
chưa có báo cáo xác định số cắt giảm, tiết kiệm dự toán chi thường xuyên 6
tháng cuối năm 2020, Bộ sẽ tự xác định số cắt giảm dự toán của đơn vị theo
nguyên tắc 10% chi thường xuyên, chi tự chủ tài chính và 70% chi không thường
xuyên, không tự chủ tài chính đã được giao dự toán tại Quyết định
2011/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
trên cơ sở số dư dự toán được theo dõi trên Hệ thống Tabmis.
4.2. Bộ trưởng quyết định số kinh phí thực hiện cắt
giảm và tiết kiệm thêm cho các đơn vị dự toán trực thuộc, chi tiết theo từng
lĩnh vực chi (kể cả các cơ quan, đơn vị hành chính đã được giao cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị
sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; các cơ quan, đơn vị chí hoạt động
thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại, nguồn thu nghiệp vụ được để lại);
gửi Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Kho bạc
nhà nước để kiểm soát chi theo phương án cắt giảm và tiết kiệm thêm của Bộ.
4.3. Căn cứ Quyết định cắt giảm và tiết kiệm thêm dự
toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020 được Bộ thông báo; các đơn vị sử dụng
ngân sách có văn bản gửi Kho bạc Nhà nước giao dịch để thực hiện, đồng thời hạch
toán dự toán cắt giảm và tiết kiệm thêm theo dõi tại mã nguồn 28 (kinh phí giữ
lại) trên hệ thống Tabmis. Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch sẽ thực hiện hạch
toán giảm dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 của các đơn vị sử dụng ngân
sách, đảm bảo đúng tổng mức và chi tiết cắt giảm và tiết kiệm theo phương án của
Bộ giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Hết thời gian chỉnh lý quyết toán
KBNN nơi giao dịch hạch toán hủy dự toán đã hạch toán cắt giảm và tiết kiệm
thêm tại đơn vị sử dụng ngân sách.
Đối với đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được
để lại, thu nghiệp vụ được để lại: Căn cứ Quyết định cắt giảm và tiết kiệm thêm
dự toán chi thường xuyên được giao, đơn vị thực hiện nộp kinh phí cắt giảm vào
ngân sách nhà nước chia làm 2 đợt trước ngày 30/9/2020 và trước ngày
31/12/2020, số kinh phí cắt giảm nộp vào thu ngân sách nhà nước, tiểu mục 4949.
4.4. Các đơn vị chịu trách nhiệm rà soát, sắp xếp,
bố trí lại các nhiệm vụ chi thường xuyên trong phạm vi dự toán còn lại (sau khi
đã thực hiện cắt giảm và tiết kiệm thêm dự toán 6 tháng cuối năm 2020):
Để đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn đã được
giao đầu năm trong điều kiện thực hiện cắt giảm và tiết kiệm thêm dự toán theo
Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ, yêu cầu các đơn vị trực
thuộc thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại nhiệm vụ chi thường xuyên đã được
giao đầu năm, tăng cường quản lý, chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, chặt chẽ và hiệu
quả, trên cơ sở đó:
- Đảm bảo nguồn thực hiện các chế độ, chính sách đã
ban hành và an sinh xã hội.
- Chủ động rà soát, sắp xếp để cắt giảm hoặc lùi thời
gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, cấp bách, các khoản chi
mua sắm trang thiết bị; hạn chế chi tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước
ngoài.
- Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ chưa thực sự
cần thiết, cấp bách.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại
04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
ĐĂNG KÝ SỐ CẮT GIẢM, TIẾT KIỆM DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN 6 THÁNG CUỐI
NĂM 2020
Tên
đơn vị sử dụng ngân sách:
.......................................................
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 2750/LĐTBXH-KHTC ngày 23/7/2020)
Đơn vị: 1.000 đồng
LOẠI
|
MÃ SỐ/KHOẢN
|
NỘI DUNG
|
1. Tổng dự toán
năm 2020 được giao (bao gồm cả dự toán bổ sung - nếu có)
|
Trong đó:
|
2. Kinh phí cắt
giảm, tiết kiệm 6 tháng cuối năm
|
|
|
|
1.1. Kinh phí hội
nghị, công tác trong và ngoài nước
|
1.2. Dự toán
các nội dung chi không xác định 10% tiết kiệm
|
1.3. Dự toán
thuộc diện phải tính 10% tiết kiệm chi thường xuyên
|
Tổng cộng
|
2.1. Tiết kiệm
70% kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước
|
2.2. Tiết kiệm
10% chi thường xuyên còn lại
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=1-(2+3)
|
5=6+7
|
6=2/12x 6x70%
|
7=4/12x 6x10%
|
|
|
I. THU, CHI NGÂN SÁCH VỀ PHÍ,
LỆ PHÍ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi từ nguồn phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
|
490
|
|
- Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
520
|
|
- Y tế và các hoạt động xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
430
|
|
- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
460
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC (CHI TỪ NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội,
quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
070
|
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
081
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí cấp bù học phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
085
|
Đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
093
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí cấp bù học phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
098
|
Các nhiệm vụ phục vụ giáo dục nghề nghiệp (KP
KTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CTMT QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020 - Mã Chương trình 0390
|
|
|
|
|
|
|
|
|
098
|
Nội dung số 02 “Tập huấn nâng cao kiến thức kỹ
năng cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới” thuộc nội dung thành phần
số 11 - Mã số 0405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
075
|
Nội dung số 06 “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn” thuộc Nội dung thành phần số 03 - Mã số 0394
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 - Mã Chương trình 0010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình - Mã số dự án 0026
|
|
|
|
|
|
|
|
|
085
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
098
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTMT GDNN - VIỆC LÀM - AN TOÀN LAO ĐỘNG - Mã Chương
trình 0700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
093/098
|
Dự án 1: Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp - Mã số 0709
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động Đổi mới và nâng cao chất lượng GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
098
|
Dự án 2 Phát triển thị trường lao động và việc
làm - Mã số 0709
|
|
|
|
|
|
|
|
|
098
|
Dự án 3 Tăng cường an toàn vệ sinh lao động -
Mã số 0709
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
102
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoán chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không khoán chi
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
|
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTMT Y TẾ - DÂN SỐ - Mã số Chương trình 0640
|
|
|
|
|
|
|
|
|
131
|
Dự án 5 Phòng chống HIV/AIDS - Mã số dự án
0649
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
|
VĂN HÓA - THÔNG TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
Hoạt động thông tin truyền thông, xuất bản,
báo chí (KP KTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 - Mã Chương trình 0025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 4: Truyền thông và Giảm nghèo về thông
tin - Mã Dự án 0025
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
278
|
Hoạt động bảo vệ môi trường khác (KP KTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, mục tiêu khác - Mã số dự án 0749
|
|
|
|
|
|
|
|
280
|
|
CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
314
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
332
|
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 - Mã Chương trình 0010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Dự án 1: Chương trình 30a - Mã số dự án 0022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã
ĐBKK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Dự án 2: Chương trình 135 - Mã số dự án 0023 (Tiểu
Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo các xã ĐBKK, xã BG, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135 - Mã số Dự án
0024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135 - Mã số Dự án
0024
|
|
|
|
|
|
|
|
340
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
341
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí TK 10% thực hiện CCTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
368
|
Đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế (KP
không tự chủ)
|
|
|
|
|
|
|
|
370
|
|
BẢO ĐẢM XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
371
|
Hoạt động thực hiện c/s người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
372
|
Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
Hoạt động xã hội khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTMT ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT PCCC VÀ PHÒNG CHỐNG
TỘI PHẠM VÀ MA TÚY - Mã Chương trình 0660
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
Dự án 3. Đấu tranh phòng chống tội phạm xâm hại
trẻ em về người chưa thành niên vi phạm PL về PC bạo lực gia đình, mua bán
người - Mã số Dự án 0669
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
- Mã Chương trình 0710
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
Dự án 1 Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối
với các đối tượng yếu thế - Mã số Dự án 0719
|
|
|
|
|
|
|
|
|
372
|
Dự án 2 Phát triển hệ thống Bảo vệ trẻ em - Mã
số Dự án 0719
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
Dự án 3 Hỗ trợ thực hiện các MTQG về Bình đẳng
giới - Mã số Dự án 0719
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
Dự án 4 Phát triển hệ thống Dịch vụ hỗ trợ người
cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán - Mã số Dự án 0719
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
NƠI GIAO DỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số Kho bạc
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số đơn vị sử
dụng ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp dự
toán của các đơn vị dự toán trực thuộc và chi tiết đến từng đơn vị và nội dung
chi.
2. Đơn vị giải trình chi tiết đối với
các khoản chi đặc thù thuộc các nội dung không xác định tiết kiệm 10% chi thường
xuyên./.