Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 584/BHXH-DVT công bố tạm thời và sử dụng giá phổ biến của 5 thuốc sử dụng nhiều trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 584/BHXH-DVT
Ngày ban hành 05/02/2013
Ngày có hiệu lực 05/02/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Vũ Xuân Hiển
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 584/BHXH-DVT
V/v công bố tạm thời và sử dụng giá phổ biến của 5 thuốc sử dụng nhiều trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến.

 

Nhằm thực hiện tốt việc quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT, BHXH Việt Nam công bố tạm thời giá phổ biến của 5 thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB BHYT trên cả nước trong năm 2012 trên Website của BHXH Việt Nam. Đồng thời đề nghị BHXH các tỉnh căn cứ giá phổ biến rà soát, so sánh giá thuốc tại địa phương mình để tăng cường quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT như sau:

I. Xác định giá phổ biến:

1. Khái niệm: Giá phổ biến là giá thuốc trúng thầu phổ biến tại các hội đồng đấu thầu của các cơ sở KCB, các địa phương, có xem xét đến thời điểm đấu thầu, thời gian thực hiện kết quả đấu thầu, sử dụng cho giá thuốc trúng thầu theo năm tài chính.

2. Nguyên tắc xác định:

Căn cứ vào kết quả trúng thầu (thuốc đấu thầu năm trước, sử dụng trong năm; thuốc đấu thầu trong những tháng đầu năm để sử dụng trong những tháng còn lại trong năm và đầu năm sau), giá phổ biến của thuốc trong năm được xác định như sau:

- Không sử dụng giá thuốc trúng thầu bất thường (giá thấp bất thường hay giá cao bất thường).

- Căn cứ dải giá thuốc phù hợp (đã loại bỏ giá bất thường) xác định giá trung bình. Giá phổ biến là mức giá xuất hiện phổ biến, tiệm cận với giá trung bình.

- Trường hợp mức giá xuất hiện lặp lại tại nhiều kết quả đấu thầu thuốc, cũng được xác định là giá phổ biến.

3. Phân loại giá phổ biến của thuốc: Mỗi hoạt chất với cùng một hàm lượng thuốc, đường dùng được xác định 2 loại giá phổ biến:

3.1. Giá phổ biến của thuốc theo tên thương mại (cùng hoạt chất, đường dùng, dạng bào chế, hãng sản xuất, nước sản xuất).

3.2. Giá phổ biến của thuốc theo phân chia đấu thầu tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 của liên Bộ Y tế - Tài chính (sau đây gọi là Thông tư 01):

3.2.1. Giá phổ biến của thuốc biệt dược gốc và tương đương điều trị.

3.2.2. Giá phổ biến của thuốc generic: Phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ được cấp phép của thuốc, như quy định tại Khoản 1, điều 7 Thông tư 01:

- Nhóm 1: Nhóm thuốc sản xuất tại các nước tham gia EMA, hoặc ICH, hoặc PIC/S, (Quy định tại điểm a, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 2: Nhóm thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP-WHO theo khuyến cáo của WHO được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận (điểm b, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 3: Nhóm thuốc không thuộc các nhóm nêu tại điểm a và b khoản này (điểm c, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 4: Nhóm thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố (điểm đ, khoản 1 điều 7).

4. Việc công bố giá phổ biến của thuốc: Trong hệ thống BHXH, BHXH Việt Nam (Ban Dược và VTYT) có trách nhiệm xác định và công bố tạm thời giá phổ biến của thuốc để làm cơ sở cho BHXH các tỉnh tham khảo trong quá trình quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT.

II. Căn cứ phân loại và nguyên tắc xác định nêu trên, tạm thời công bố giá phổ biến năm 2012 của 5 hoạt chất thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB, bao gồm:

- Phụ lục 1: Giá phổ biến của thuốc Cefoperazol + sulbactam năm 2012

1. Cefoperazon + Sulbactam, 500mg+500mg, lọ, tiêm

2. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+500mg, lọ, tiêm

3. Cefoperazon + Sulbactam, 1,5g+750mg, lọ, tiêm

4. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+1g, lọ, tiêm

- Phụ lục 2: Giá phổ biến của thuốc Ceftriazon năm 2012

1. Ceftriaxon 1g, lọ, tiêm

[...]