Công văn 5746/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn kỹ thuật về khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 5746/BKHĐT-QLQH
Ngày ban hành 30/08/2021
Ngày có hiệu lực 30/08/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5746/BKHĐT-QLQH
V/v hướng dẫn kỹ thuật về khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công tác thẩm định, và phê duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và việc xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; căn cứ quy định của pháp luật về quy hoạch, đo đạc bản đồ và các pháp luật khác có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn kỹ thuật về khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 như sau:

1. Về phạm vi hướng dẫn

a) Văn bản này hướng dẫn về khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 với 03 (ba) thành phần chủ yếu, bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và lĩnh vực;

- Cơ sở dữ liệu hồ sơ (trong đó bao gồm cả cơ sở dữ liệu bản đồ).

Nội dung hướng dẫn tập trung vào các quy định về yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu và cấu trúc của các loại cơ sở dữ liệu chuyên ngành, lĩnh vực trong cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh.

b) Văn bản này không hướng dẫn đối với những cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi, danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Nội dung, yêu cầu đối với khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh

a) Nội dung khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh:

- Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia: Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là cơ sdữ liệu đ làm nền cho cơ sở dữ liệu quy hoạch và thực hiện theo quy định của pháp luật về đo đạc, bản đồ; quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 của Luật Quy hoạch và theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản: Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30/11/2020 quy định kỹ thuật v mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tlệ 1:10.000, 1:25.000; Thông tư số 20/TT-BTNMT ngày 24/4/2014 quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000; Quyết định 3196/QĐ-BTNMT ngày 16/12/2019 quy định hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia trong kiến trúc Chính phủ điện tử ngành Tài nguyên và Môi trường; Văn bản s6999/BTNMT-ĐĐBĐVN ngày 07/12/2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và lĩnh vực: Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và lĩnh vực của quy hoạch tỉnh thực hiện theo chi tiết tại Phụ lục 1 văn bản này.

- Cơ sở dữ liệu hồ sơ, cơ sở dữ liệu bản đồ: Cơ sở dliệu hồ sơ, cơ sở dữ liệu bản đồ thực hiện theo chi tiết tại Phụ lục 2 văn bản này.

b) Yêu cầu đối với khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh:

- Yêu cầu về cơ sở toán học của dữ liệu: Cơ sở toán học của dữ liệu quy hoạch tỉnh phải được tham chiếu, xây dựng thống nhất trong cùng một hệ tọa độ, hệ quy chiếu quốc gia: Htọa độ quốc gia VN-2000, Elipsoid WGS-84; múi chiếu 6°, kinh tuyến trung ương 105° (múi 48) và 111° (múi 49). Hệ độ cao quốc gia Việt Nam (Hòn Dấu - Hải Phòng).

- Yêu cầu về cách đặt tên dữ liệu, lớp dữ liệu: Cách đặt tên dữ liệu, lớp dữ liệu thực hiện theo chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm văn bn này.

- Yêu cầu về dữ liệu không gian: Mỗi loại đối tượng được quy định bằng một kiểu hình học duy nhất, bao gồm kiu điểm, đường, vùng trong danh mục cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh, lấy cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia làm nn, bao gm:

+ Chuẩn hóa đối tượng dạng điểm (point) (Geo = GM_Point);

+ Chuẩn hóa đối tượng dạng đường (line, polyline) (Geo = GM_Curve);

+ Chuẩn hóa đối tượng dạng vùng (polygon) (Geo = GM_Surface).

- Yêu cầu về thông tin đầu vào của dliệu thành phn của cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh, bao gồm:

+ Dữ liệu, thông tin có tính chất làm cơ sở pháp lý;

+ Dữ liệu, thông tin có tính chất làm cơ sở khoa học, gồm: Các dữ liệu nghiên cứu khoa học, dữ liệu điều tra cơ bản liên quan đến quy hoạch;

+ Dữ liệu, thông tin có tính chuyên ngành (phi không gian) trực tiếp phục vụ xây dựng các nội dung, quan điểm, mục tiêu, định hưng phát triển của quy hoạch tỉnh;

+ Dữ liệu, thông tin về không gian, gồm: Hệ thống các bn đồ và những thông tin có liên quan.

Các thông tin đu vào của dữ liệu thành phần nêu trên được khai thác nhiều nguồn, với nhiều định dạng khác nhau (bn đồ/sơ đồ giấy, bn đồ số, nh viễn thám, ảnh máy bay, số liệu, bng biểu, văn bản, số liệu khảo sát thực địa.,.) và được xử lý theo yêu cầu về kiến trúc thông tin theo quy định.

3. Sản phẩm đầu ra của khung cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh

[...]