THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
946/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của
Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh
mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
c, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 3374/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập
Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm
định số 2513/BC-HĐTĐ ngày 04 tháng 05 năm 2021 của
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và
Báo cáo số 93/BC-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Lâm
Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ
tỉnh Lâm Đồng với tổng diện tích tự nhiên là
9.783,34 km2.
a) Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và tỉnh
Đắk Lắk.
b) Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa và tỉnh
Ninh Thuận.
c) Phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận và tỉnh
Đồng Nai.
d) Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước.
3. Thời kỳ Quy hoạch:
a) Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
b) Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Việc lập “Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải phù hợp với quan điểm, mục
tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030;
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước và tầm nhìn
Việt Nam đến năm 2045, đồng thời phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đặc
biệt là khả năng huy động các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội toàn diện
và bền vững; phấn đấu xây dựng Lâm Đồng trở thành tỉnh có mức tăng trưởng khá của
cả nước.
2. Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Lâm Đồng nhanh, toàn diện và bền vững trên cơ sở tăng cường liên kết vùng, lấy liên kết là nền tảng phát triển. Xây dựng
Lâm Đồng trở thành một khu vực kinh tế động lực của vùng Tây Nguyên, góp phần tạo
tiền đề cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng phát triển
kinh tế - xã hội theo chiều sâu, chú trọng chất lượng tăng trưởng để đảm bảo tính bền vững và tăng trưởng xanh. Phát triển hài hòa giữa kinh
tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ sự phát triển
giữa các ngành, các địa phương trong tỉnh, phù hợp với khả năng cân đối về nguồn
lực, tính khả thi trong triển khai; đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn hiện
nay và tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, phù hợp với tầm
nhìn đề ra; dựa trên việc đánh giá đầy đủ các điều kiện và bối cảnh quốc tế,
khu vực, trong nước tác động trực tiếp đến phát triển của tỉnh và khả năng khai
thác các liên kết với cả nước và giữa các tỉnh trong vùng, trước hết là kết nối
hạ tầng giao thông, quản lý tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, thị trường hàng
hóa và khoa học công nghệ; hỗ trợ, tạo điều kiện trong thu hút, triển khai các
dự án đầu tư, đảm bảo tính công khai, minh bạch.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai
thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế để phát triển nhanh và bền vững; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, tận dụng tốt mọi
cơ hội phát triển, nhất là cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư.
5. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng
bộ và hiện đại hướng đến phát triển hệ thống đô thị đô thị thông minh, xanh,
nông thôn mới kiểu mẫu, nâng cao.
6. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng, an ninh; thực
hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo vệ môi trường; tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả Chiến lược tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động quốc gia thực
hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; chủ động hội nhập và
hợp tác quốc tế; tăng cường hợp tác với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, vùng Tây Nguyên, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Đông Nam Bộ.
7. Bảo đảm nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật
Quy hoạch.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Phát triển nhanh, toàn diện và bền
vững, đưa Lâm Đồng trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện của cả nước. Đẩy mạnh
tái cơ cấu kinh tế, trọng tâm là tái cơ cấu nông nghiệp, hướng đến ngành nông nghiệp toàn diện và hiện đại,
là trung tâm nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tầm quốc gia và quốc
tế; phát triển du lịch chất lượng cao, xây dựng thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận
thành trung tâm du lịch của cả nước và khu vực Đông Nam Á và là trung tâm giáo
dục nghiên cứu, sáng tạo khoa học; phát triển công nghiệp theo hướng chọn lọc,
có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; đầu tư đồng bộ hệ thống hạ
tầng đô thị - nông thôn; phát triển mạnh giáo dục và khoa học kỹ thuật; phát
triển hệ thống y tế theo hướng hiện đại; nâng cao vai trò văn hóa, giữ gìn và
phát huy bản sắc văn hóa của cộng đồng các dân tộc; đảm bảo an sinh, phúc lợi
xã hội; tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh; thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
2. Quy hoạch tỉnh sắp xếp, phân bố
không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển
kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh phục vụ mục tiêu phát triển bền
vững cho thời kỳ xác định. Quy hoạch tỉnh là quy hoạch cụ thể hóa các quy hoạch
cấp trên ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố
đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở
kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn.
3. Quy hoạch tỉnh là công cụ pháp lý
quan trọng hoạch định, kiến tạo động lực, không gian phát triển, đảm bảo tính kết
nối đồng bộ giữa các quy hoạch cấp quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh,
làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng các vùng huyện và liên
huyện; quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành có
liên quan nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
4. Quy hoạch tỉnh là cơ sở để quản lý và thu hút các nguồn lực đầu tư, đẩy nhanh các khâu đột
phá chiến lược phát triển tỉnh, loại bỏ các chồng chéo cản
trở đầu tư phát triển trên địa bàn, cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công
khai minh bạch, công bằng trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cũng như phát huy tối
đa hiệu lực và sử dụng bền vững, hiệu quả các nguồn lực trong hoạt động đầu tư
và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến
tăng trưởng nhanh và bền vững với 03 trụ cột chính: (1) Nông nghiệp hiện đại,
là trung tâm nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tầm quốc gia và quốc
tế; (2) Du lịch - dịch vụ chất lượng cao, xây dựng thành phố Đà Lạt thành đô thị
thông minh, xanh, trung tâm du lịch chất lượng cao, trung tâm giáo dục nghiên cứu,
sáng tạo khoa học; (3) Công nghiệp theo hướng chọn lọc, ưu tiên phát triển các
ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp thân thiện với môi trường, tập
trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp chế biến sâu, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến dược liệu, dược phẩm và thực phẩm chức năng
từ sản phẩm nông nghiệp.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành,
các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh và tăng cường liên kết
vùng; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an
ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm sự phát triển cân bằng giữa
kinh tế, an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh, quốc phòng, chủ
quyền quốc gia.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch;
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với
yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại
Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch
thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm
đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung được tích hợp vào quy hoạch tỉnh Lâm Đồng được nghiên cứu đề xuất đảm bảo Quy hoạch
được thực hiện theo hướng tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan trong việc
lập quy hoạch trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được
mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp,
khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều, đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện
đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
a) Tích hợp quy
hoạch.
b) So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
c) Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược.
d) Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp, so sánh, mô hình tối ưu.
đ) Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
e) Tiếp cận từ thực địa.
g) Nghiên cứu tại bàn.
h) Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm
định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo
tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ
lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về
Quy hoạch.
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến
lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan khác.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch tỉnh
quy định tại mục IX, Phụ lục I, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Lâm Đồng.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác (nếu
có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực
trọng điểm của tỉnh (nếu có).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Không quá
18 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức
lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống
nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn, phối hợp
với Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện lập Quy hoạch bảo đảm chất
lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Lâm Đồng;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3). TĐT
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|