Công văn 5604/BYT-PC năm 2022 về báo cáo số liệu thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 về các chính sách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 5604/BYT-PC |
Ngày ban hành | 07/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 07/10/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5604/BYT-PC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại điểm 3.8 của Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV, Bộ Y tế được Chính phủ giao chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xây dựng Báo cáo đánh giá việc thực hiện quy định tại Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV về các chính sách phòng, chống dịch bệnh COVID-19. Để hoàn thiện báo cáo, Bộ Y tế kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo số liệu triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/2021/NQ-CP trên địa bàn tỉnh, thành phố. (Xin gửi kèm theo Bảng số liệu cần báo cáo).
Công văn trả lời xin gửi về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) trước ngày 15/10/2022 để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Mọi chi tiết xin liên hệ đồng chí Phan Công Hiếu - Chuyên viên Vụ Pháp chế - Bộ Y tế. Điện thoại: 0986.060.182./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG BÁO CÁO
SỐ
LIỆU VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2021/QH15
Số liệu báo cáo tính từ 28/7/2021 đến 30/9/2022
(trường hợp không bóc tách được số liệu theo khoảng thời gian trên đề nghị báo
cáo số liệu của năm 2021 đến nay)
STT |
Nội dung báo cáo |
Số liệu |
Khó khăn vướng mắc trong triển khai |
1. |
Số kinh phí cắt giảm tối thiểu 50% kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước còn lại của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương (trừ các hoạt động quan trọng, cấp bách và phục vụ công tác phòng chống dịch của các Bộ: Quốc phòng, Công an, Y tế, kinh phí hoạt động ngoại giao quốc gia khác của Bộ Ngoại giao) và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên khác còn lại của năm 2021 để bổ sung nguồn phòng, chống dịch COVID-19 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2021 và Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 |
|
|
2. |
Số lượng mua sắm với số lượng cao hơn nhu cầu thực tế để dự phòng trường hợp dịch bệnh có diễn biến phức tạp, phát sinh (nêu rõ mặt hàng mua, số lượng) |
|
|
3. |
Việc ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước và huy động mọi nguồn lực hợp pháp khác cho công tác phòng, chống dịch COVID-19; quyết định chuyển nguồn kinh phí chi thường xuyên trong dự toán đã được duyệt cho công tác phòng, chống dịch COVID-19: - Ngân sách địa phương chi cho công tác phòng, chống dịch COVID 19; - Huy động từ các nguồn khác cho công tác phòng, chống dịch; - Quyết định chuyển nguồn kinh phí chi thường xuyên trong dự toán đã được duyệt cho công tác phòng, chống dịch COVID-19: |
|
|
4. |
Số lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, thu dung, điều trị người bệnh COVID-19 |
|
|
5. |
Kinh phí chi cho chế độ chính sách đối với người được điều động tham gia phòng, chống dịch COVID-19 bị nhiễm COVID-19 hoặc phải cách ly y tế sau thời gian tham gia phòng, chống dịch COVID-19 (thanh toán được bao nhiêu? Còn bao nhiêu trường hợp chưa thanh toán?) Nguyên nhân |
|
|
6. |
Số lượng người được điều động tham gia phòng, chống dịch COVID-19 bị nhiễm COVID-19 hoặc phải cách ly y tế sau thời gian tham gia phòng, chống dịch COVID-19 chưa được thanh toán chế độ chính sách |
|
|
7. |
Kinh phí chi thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 công lập và hoàn trả chi phí phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 (thanh toán được bao nhiêu? Còn bao nhiêu trường hợp chưa thanh toán?) Nguyên nhân |
|
|
8. |
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh COVID-19 (thanh toán được bao nhiêu? Còn bao nhiêu trường hợp chưa thanh toán? ) Nguyên nhân |
|
|