Công văn 55/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, năng lực của Giám đốc công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 55/BTTTT-ƯDCNTT |
Ngày ban hành | 10/01/2012 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Minh Hồng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
55/BTTTT-ƯDCNTT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và các chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, trong thời gian qua, công tác ứng dụng công nghệ thông tin đã đạt được nhiều kết quả thiết thực góp phần đắc lực nâng cao hiệu quả xử lý công việc, quản lý điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân và doanh nghiệp, tạo tiền đề cho phát triển Chính phủ điện tử trong giai đoạn tới.
Đóng góp vào sự thành công bước đầu trên có phần quan trọng của các Giám đốc công nghệ thông tin (tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là Giám đốc đơn vị chuyên trách CNTT, tại các địa phương là Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông). Các Giám đốc công nghệ thông tin đã trực tiếp tham mưu, giúp lãnh đạo cơ quan xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức triển khai kế hoạch; chỉ đạo xây dựng các quy định, hướng dẫn quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ, …. Tuy nhiên, để thực hiện thành công việc ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển Chính phủ điện tử theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 (Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010) và tại Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông (Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010), đòi hỏi trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước phải ngày càng cao. Từ yêu cầu thực tế trên, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản Hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của Giám đốc công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước (Hướng dẫn chi tiết gửi kèm theo Công văn này).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để cùng phối hợp giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
VỀ CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số 55/BTTTT-ƯDCNTT ngày 10/01/2012 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi
Văn bản này hướng dẫn cụ thể về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
1.2. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng đối với cơ quan nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan, địa phương).
1.3. Giám đốc công nghệ thông tin
Giám đốc công nghệ thông tin là Thủ trưởng đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước hoặc cấp phó được cấp trưởng ủy quyền phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin.
II. CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1. Chức trách của Giám đốc công nghệ thông tin
1. Xác định tầm nhìn chiến lược, đổi mới và nâng cao chính sách chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin;
2. Giữ vai trò đầu mối tổ chức, giám sát việc thực hiện các chính sách chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin;
3. Đảm bảo áp dụng các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan đạt hiệu quả tối ưu;
4. Phối hợp giữa các đơn vị bên trong, bên ngoài cơ quan, địa phương và các đối tác trong việc tổ chức thực hiện chính sách chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin.
1. Trực tiếp tham mưu, giúp lãnh đạo cơ quan, địa phương xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, địa phương;
2. Tổ chức, điều hành, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt;
3. Chịu trách nhiệm xây dựng, mở rộng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu trong cơ quan, trong ngành hoặc địa phương;
4. Chỉ đạo xây dựng các quy định, hướng dẫn quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ trong ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định; chỉ đạo xây dựng các chính sách, quy định về an toàn thông tin; đề xuất và tham gia chỉ đạo xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin;