Kính gửi: Các doanh nghiệp, tổ chức có khả năng
mua, nhập khẩu, bảo quản, phân phối vắc xin phòng COVID-19
(Sau đây gọi tắt là “Đơn vị”)
Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/2/2021 về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19,
trong đó giao Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương có liên
quan thực hiện việc mua, nhập khẩu, tiếp nhận viện trợ, tài trợ, quản lý và sử
dụng vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.
Thực hiện nhiệm vụ
Chính phủ giao, Bộ Y tế và các đơn vị liên quan đang nỗ lực làm việc với các
nhà sản xuất, cung ứng, đối tác trong và nước ngoài để mua, nhập khẩu vắc xin
phòng COVID-19 trên nguyên tắc đa dạng nguồn cung để đáp ứng nhu cầu tiêm
chủng, đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả và đúng về nguồn gốc, xuất xứ. Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế hoan nghênh các doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện,
tiềm lực tham gia vào việc cung ứng, bảo quản vắc xin phòng COVID-19 để cùng nỗ
lực, chung tay với Chính phủ và Bộ Y tế đẩy lùi dịch bệnh COVID-19.
Các vắc xin phòng
COVID-19 đã được cấp phép sử dụng trên thế giới đến nay có điều kiện bảo quản ở
nhiệt độ khác nhau (vắc xin của Pfizer từ -80°C đến -60°C,
vắc xin của Moderna từ -50°C đến -15°C, vắc xin của
Johnson&Johnson từ -25°C đến -15°C, vắc xin Sputnik V
là ≤-18°C, vắc xin của AstraZeneca từ 2°C - 8°C,...).
Năng lực của hệ thống dây chuyền lạnh trong tiêm chủng mở rộng có thể bảo đảm
việc vận chuyển, bảo quản các vắc xin có điều kiện bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C
đến 8°C, tuy nhiên năng lực để bảo quản vắc xin ở nhiệt độ âm sâu
(chẳng hạn: từ -80°C đến -60°C; từ -50°C đến
-15°C; ≤ -18°C;) còn hạn chế.
Để sớm có cơ sở đánh
giá khả năng nhập khẩu, cung ứng dịch vụ bảo quản vắc xin phòng COVID-19, Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế đề nghị Quý Đơn vị với trách nhiệm phòng chống dịch cao
nhất của mình, khẩn trương cung cấp thông tin theo Phụ lục I đính kèm Công văn
này sớm nhất có thể. File mềm Phụ lục báo cáo được đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược (https://dav.gov.vn).
Thông tin liên quan
đến một số loại vắc xin phòng COVID-19 được nêu tại Phụ lục II đính kèm Công
văn này. Thông tin về các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược phạm vi nhập khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin được nêu
tại Phụ lục III đính kèm Công văn này.
Văn bản báo cáo của
Đơn vị đề nghị gửi theo đường Văn thư tới địa chỉ: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
(địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội) và file mềm đề nghị gửi tới địa chỉ
email: qlkinhdoanh.qld@moh.gov.vn trước ngày 20/5/2021.
Trường hợp cần có
thêm thông tin, đề nghị Quý Đơn vị liên hệ trực tiếp Ths.Ds.Ngô Thị Hương Minh
(Số điện thoại di động: 0914.366.233; Email: minhngohuong@yahoo.com).
Với tinh thần chỉ đạo
của Chính phủ “Chống dịch như chống giặc”, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị đối với việc kịp thời cung cấp các thông
tin nêu trên, góp phần không nhỏ vào công tác phòng, chống dịch Covid-19./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Quốc Cường (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Trang TTĐT của Cục QLD;
- Lưu: VT, KD (Li).
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Việt Dũng
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Công văn số……./QLD-KD ngày…….tháng 5 năm 2021)
I.
Thông tin chung về Đơn vị báo cáo:
1. Ngày báo cáo:
2. Thông tin về Đơn
vị báo cáo:
2.1. Tên Đơn vị báo
cáo:
2.2. Địa chỉ Đơn vị báo
cáo:
2.3. Người lập báo
cáo:
- Họ tên:
- Điện thoại di động:
II.
Thông tin về năng lực nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin:
1.
Kinh nghiệm thực tế trong nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin
1.1. Kinh nghiệm
trong nhập khẩu vắc xin:
Chọn 1 trong 03 mục
sau:
□ Chưa từng tham gia
□ Đã từng tham gia
nhưng hiện nay đã ngừng
- Thời điểm bắt đầu
tham gia:
- Thời điểm ngừng
tham gia:
□ Đang tham gia:
- Thời điểm bắt đầu
tham gia:
1.2. Kinh nghiệm
trong kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin:
Chọn 1 trong 03 mục
sau:
□ Chưa từng tham gia
□ Đã từng tham gia
nhưng hiện nay đã ngừng
- Thời điểm bắt đầu
tham gia:
- Thời điểm ngừng
tham gia:
□ Đang tham gia:
- Thời điểm bắt đầu
tham gia:
2.
Đơn vị đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phạm vi nhập khẩu
vắc xin hoặc phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin chưa?
□ Chưa
□ Có
Nếu câu trả lời là
“Có” thì chuyển sang mục 3. Nếu câu trả lời là “Không” thì bỏ qua mục 3.
3.
Năng lực hiện có trong nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin:
Loại
vắc xin
(ghi
theo điều kiện bảo quản vắc xin)
|
Phạm
vi kinh doanh nhập khẩu vắc xin và/hoặc kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin
đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
Tổng
diện tích/thể tích bảo quản
|
Công
suất bảo quản tối đa có thể dành ra để sẵn sàng bảo quản vắc xin phòng
COVID-19
(quy
đổi ra số liều vắc xin)
|
2 đến
8 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
-25
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
-45
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
-86
độ C đến -40 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
-80
độ C đến -60 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
Vắc
xin có điều kiện bảo quản khác (ghi rõ điều kiện bảo quản)
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Chưa có
|
Diện
tích (m2):…
Thể
tích (m3):….
|
|
4.
Khả năng mở rộng phạm vi nhập khẩu vắc xin hoặc kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc
xin
Loại
vắc xin
(ghi
theo điều kiện bảo quản vắc xin)
|
Loại
hình kinh doanh có khả năng mở rộng thêm
|
Thời
gian dự kiến có thể được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kinh
doanh
|
Công
suất bảo quản dự kiến có thể dành để bảo quản vắc xin phòng COVID-19
(quy
đổi ra số liều vắc xin)
|
2 đến
8 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
-25
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02 tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
-45
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
-86
độ C đến -40 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
-80
độ C đến -60 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06 tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
2 đến
8 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
Vắc
xin có điều kiện bảo quản khác (ghi rõ điều kiện bảo quản)
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
□ Không có khả năng
|
□ Trong vòng 02
tháng
□ Trong vòng 06
tháng
□ Trên 06 tháng
|
|
III.
Đơn vị có hệ thống tiêm chủng không?
□ Không
□ Có. Nếu câu
trả lời là “Có” thì đề nghị cung cấp thông tin sau:
-
Số tỉnh/thành có cơ sở tiêm chủng của Đơn vị:
-
Số lượng cơ sở tiêm chủng hiện có của Đơn vị:
IV.
Đơn vị có nhu cầu tham gia vào hoạt động nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bảo quản
vắc xin phòng COVID-19 hay không?
□ Không
□ Có. Nếu câu
trả lời là “Có” thì đề nghị cung cấp thông tin sau:
Loại
vắc xin
(ghi
theo điều kiện bảo quản vắc xin)
|
Loại
hình kinh doanh mà Đơn vị có nhu cầu tham gia
|
Tên
vắc xin cụ thể mà Đơn vị có nhu cầu tham gia
|
2 đến
8 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
-25
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
-45
độ C đến -15 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
-86
độ C đến -40 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
-80
độ C đến -60 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
2 đến
8 độ C
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
Vắc
xin có điều kiện bảo quản khác (ghi rõ điều kiện bảo quản)
|
□ Nhập khẩu vắc xin
□ Kinh doanh dịch vụ
bảo quản vắc xin
|
|
V.
Đơn vị có triển khai các hoạt động liên quan đến việc xúc tiến mua, nhập khẩu,
Kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin phòng COVID-19 không?
□ Không
□ Có. Nếu câu
trả lời là “Có” thì đề nghị liệt kê rõ các hoạt động đang triển khai liên quan
đến việc xúc tiến mua, nhập khẩu, Kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin phòng
COVID-19 (nếu có)
VI.
Các khó khăn, vướng mắc:
Ghi rõ các khó khăn,
vướng mắc liên quan đến việc nhập khẩu, bảo quản vắc xin phòng COVID-19, nếu
có.
VII.
Đề xuất
Ghi rõ đề xuất để
giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc nhập khẩu, bảo quản vắc xin
phòng COVID-19.
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN
PHÒNG COVID-19
(Kèm
theo Công văn số……./QLD-KD ngày…….tháng 5 năm 2021)
STT
|
Tên vắc xin
|
Cơ sở sản xuất/sở hữu sản phẩm
|
Điều kiện bảo quản
|
Tình trạng phê duyệt tại Việt Nam
|
1
|
Covid-19
Vaccine AstraZeneca
|
AstraZeneca
|
2 đến 8 độ C
|
Đã phê duyệt tại Việt Nam
|
2
|
Sputnik
V Vaccine (Gam-COVID-Vac)
|
JSC
Generium (Nga)
|
<= - 18 độ C
|
Đã phê duyệt tại Việt Nam
|
3
|
Pfizer-BioNTech
COVID-19 Vaccine
|
Pfizer
Inc.
|
- 80 đến -60 độ C
|
|
4
|
Janssen
COVID-19 Vaccine
|
Janssen
Biotech Inc.,
a Janssen Pharmaceutical Company of Johnson & Johnson
|
- 25 đến -15 độ C
|
|
5
|
Moderna
Covid-19 Vaccine
|
Moderna
TX, Inc
|
- 50 đến -15 độ C
|
|
6
|
Covaxin
|
Bharat
Biotech, Hyderabad
|
2 đến 8 độ C
|
|
7
|
Covishield
|
The
Serum Institute of India, Pune
|
2 đến 8 độ C
|
|
8
|
CoronaVac
|
Sinovac Biotech
Ltd.
|
2 đến 8
độ C
|
|
9
|
BBIBP-CorV
|
Sinopharm
|
2 đến 8
độ C
|
|