Công văn 5089/BTC-CST năm 2015 trả lời kiến nghị về thuế ngành cơ khí do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 5089/BTC-CST |
Ngày ban hành | 17/04/2015 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5089/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: |
Ông Đỗ Phước Tống |
Trả lời thư gửi Bộ Tài chính của Ông Đỗ Phước Tống, Phó chủ tịch Hội Cơ khí thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhập khẩu đối với linh kiện, phụ tùng sản xuất sản phẩm cơ khí.
(i) Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành theo Thông tư số 164/2014/TT-BTC ngày 15/11/2013 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, các mặt hàng là sản phẩm nguyên chiếc, linh kiện, bộ phận, phụ tùng cơ khí được quy định theo nguyên tắc sau: Thuế suất của máy móc, thiết bị chủ yếu ở mức thấp (0%) do thực hiện theo cam kết WTO hoặc trong nước chưa sản xuất được (căn cứ theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Đối với linh kiện, phụ tùng trong nước chưa sản xuất được thì quy định mức thuế suất bằng 0% hoặc mức thấp. Đối với những linh kiện, phụ tùng trong nước đã sản xuất được thì quy định mức thuế suất phù hợp nhằm bảo hộ cho các doanh nghiệp đã sản xuất được các mặt hàng này. Đối với những linh kiện, phụ tùng trong nước chưa sản xuất được nhưng có định hướng khuyến khích đầu tư nhằm thúc đẩy ngành công nghiệp hỗ trợ trong nước phát triển (căn cứ vào Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của TTCP ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển) được quy định mức thuế suất phù hợp.
(ii) Qua rà soát các mặt hàng là máy nguyên chiếc, linh kiện, bộ phận, phụ tùng cơ khí tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành cho thấy về cơ bản thuế suất của bộ phận, phụ tùng để sản xuất, lắp ráp máy cơ khí đã được quy định mức thuế suất thấp hơn hoặc bằng máy cơ khí nguyên chiếc:
- Đối với các loại máy nguyên chiếc hiện được quy định mức 0% thì bộ phận cũng được quy định mức 0%. Cụ thể như:
+ Máy vắt sữa và máy chế biến sữa thuộc nhóm 84.34: máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8434.10.10, 8434.10.20, 8434.20.10, 8434.20.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc các mã hàng 8434.90.10, 8434.90.20 có thuế suất 0%;
+ Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự thuộc nhóm 84.35: máy nguyên chiếc thuộc các mã 8435.10.10, 8435.10.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc mã 8435.90.10, 8435.90.20 có thuế suất 0%;
+ Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách thuộc nhóm 84.40: máy nguyên chiếc thuộc các mã 8440.10.10, 8435.10.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc mã 8440.90.10, 8440.90.20 có thuế suất 0%;
+ Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại thuộc nhóm 84.41: máy nguyên chiếc thuộc các mã 8441.10.10, 8441.10.20; 8441.20.10, 8441.20.20, 8441.30.10, 8441.30.20, 8441.40.10, 8441.40.20, 8441.80.10, 8441.80.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc mã 8441.90.10, 8441.90.20 có thuế suất 0%;
+ Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát trữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; mẫu kí tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt hoặc đã được đánh bóng) thuộc nhóm 84.42: máy nguyên chiếc thuộc các mã 8442.30.10, 8442.30.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc mã 8442.40.10, 8442.40.20, 8442.50.00 có thuế suất 0%;
+ Máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt) thuộc nhóm 84.48: máy nguyên chiếc thuộc các mã 8448.11.10, 8448.11.20, 8448.19.10, 8448.19.20 có thuế suất 0%; Bộ phận của máy thuộc mã 8448.20.00, 8448.31.00, 8448.32.00, 8448.33.00, 8448.39.00, 8448.42.00, 8448.49.10, 8448.49.91, 8448.49.92, 8448.51.00, 8448.59.00 có thuế suất 0% ...
- Đối với các loại máy cơ khí nguyên chiếc được quy định mức lớn hơn 0% thì bộ phận được quy định mức thuế suất thấp hơn sản phẩm nguyên chiếc. Cụ thể như:
+ Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở thuộc nhóm 84.36: thuế nhập khẩu của máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8436.10.10, 8436.10.20, 8436.21.10, 8436.21.20, 8436.29.10, 8436.29.20, 8436.80.11, 8436.80.19, 8436.80.21, 8436.80.29 từ 3-20%, thuế nhập khẩu của bộ phận thuộc các mã hàng 8436.91.10, 8436.91.20, 8436.99.11, 8436.99.19, 8436.99.21, 8436.99.29 là 0%;
+ Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt ngũ cốc hay các loại đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát, chế biến ngũ cốc hoặc đậu dạng khô, trừ các loại máy nông nghiệp thuộc nhóm 84.37: thuế suất máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8437.10.10, 8437.10.20, 8437.10.30, 8437.10.40, 8437.80.10, 8437.80.20, 8437.80.30, 8437.80.40, 8437.80.51, 8437.80.59, 8437.80.61, 8437.80.69 là 5-20%, thuế suất của bộ phận thuộc các mã hàng 8437.90.11, 8437.90.19, 8437.90.21, 8437.90.29 là 0%;
+ Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo từ thực vật thuộc nhóm 8438: thuế suất máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8438.10.10, 8438.10.20, 8438.20.10, 8438.20.20, 8438.30.10, 8438.30.20, 8438.40.00, 8438.50.10, 8438.50.20, 8438.60.10, 8438.60.20, 8438.80.11, 8438.80.12, 8438.80.91, 8438.80.92, là 0-3%, thuế suất của bộ phận thuộc các mã hàng 8438.90.11, 8438.90.12, 8438.90.19, 8438.90.21, 8438.90.22, 8438.90.29 là 0%;
+ Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô hoặc máy dùng cho quá trình sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa thuộc nhóm 84.39: thuế suất máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8439.10.00, 8439.20.00, 8439.30.00 là 0-2%, thuế suất bộ phận thuộc các mã hàng 8439.91.00, 8439.99.00 là 0%;
+ Máy giặt thuộc nhóm 84.50: thuế suất máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8450.11.10, 8450.11.90, 8450.12.00, 8450.19.10, 8450.19.90, 8450.20.00 là 25%, thuế suất bộ phận thuộc các mã hàng 8450.90.10, 8450.90.20 là 3%;
+ Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở, gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt thuộc nhóm 84.51: thuế suất máy nguyên chiếc thuộc các mã hàng 8451.10.00, 8451.21.00, 8451.29.00, 8451.30.10, 8451.30.90, 8451.40.00, 8451.50.00, 8451.80.00 là 0-15%, thuế suất của bộ phận là 8451.90.11, 8451.90.19, 8451.90.90 0-3%...
(iii) Các mặt hàng là máy gia công cơ khí thuộc 11 nhóm chương 84 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nhóm 8424, 8425, từ nhóm 8455 đến nhóm 84.63): Đối chiếu với Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 2840/QĐ-BCT ngày 28/5/2010, Quyết định số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2010, Quyết định số 2979/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước chưa sản xuất được thì:
- Có 81 dòng thuế là các mặt hàng máy gia công cơ khí và bộ phận để lắp ráp, sản xuất các mặt hàng này được quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%, cụ thể:
+ Thiết bị khí (trừ một số thiết bị hoạt động bằng tay, sử dụng trong gia đình) thuộc nhóm 84.24;
+ Hệ thống ròng rọc thuộc nhóm 84.25;
+ Máy cán kim loại và trục cán của nó thuộc nhóm 84.55;
+ Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu thuộc nhóm 84.56;
+ Trung tâm gia công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công dịch chuyển để gia công kim loại thuộc nhóm 84.57;
+ Máy phay, máy doa khác, máy ren hoặc máy ta rô khác thuộc nhóm 84.59;