Kính
gửi:
|
- Các bộ, ngành, đoàn thể thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn
ma túy, mại dâm;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Chương trình phòng, chống mại
dâm giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ); Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm
giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 808/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan Thường trực về phòng, chống mại dâm của Ủy ban Quốc gia phòng, chống
AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đề nghị các bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tổng
kết công tác phòng, chống mại dâm năm 2022, xây dựng phương hướng, nhiệm vụ
công tác năm 2023 (Đề cương báo cáo, biểu số liệu tại Phụ lục 1a, 1b, 2a, 2b kèm theo), gồm:
1. Kết quả thực hiện
công tác phòng, chống mại dâm năm 2022.
2. Phương hướng, nhiệm
vụ năm 2023.
3. Kiến nghị, đề xuất.
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống
mại dâm năm 2022, phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023 và các đề xuất, kiến
nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 12 năm
2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Thông tin liên hệ: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, tòa nhà Liên cơ quan Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Địa chỉ: Số 3, ngõ 7,
Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng hậu, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 02439342033; Fax:
02438267099; Email: phongchinhsach05@gmail.com.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTgCP Vũ Đức Đam
Chủ tịch UBQGPCAIDS&TNMTMD
(để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Vụ KG - VX);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP;
- Lưu: VT, PCTNXH (05b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
PHỤ LỤC 1A.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Bộ LĐTBXH)
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ
năm 2023
1. Kết quả thực hiện công
tác phòng, chống mại dâm năm 2022
1.1. Đánh giá thực trạng tình hình
(Những vấn đề có liên quan đến công tác phòng, chống mại dâm trong phạm vi quản
lý của cơ quan, đơn vị).
1.2. Đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu
năm 2022 (so sánh với chỉ tiêu của giai đoạn 2021-2025 được giao trong Chương
trình phòng, chống mại dâm (nếu có) (Biểu số liệu kèm theo).
1.3. Kết quả thực
hiện công tác phòng, chống mại dâm:
- Công tác chỉ đạo, điều hành và
nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật;
- Công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm;
- Phối hợp xây dựng, thực hiện các hoạt
động can thiệp, giảm hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ được giao thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống mại dâm,...
1.4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống mại dâm:
- Kinh phí được bố trí năm 2022;
- Nhu cầu kinh phí để đảm bảo thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn
2021-2025.
1.5. Những vấn đề tồn tại, khó khăn,
vướng mắc:
- Tồn tại, hạn chế (làm rõ những vấn
đề mới phát sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài
chính; cơ chế phối hợp...);
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
2. Phương hướng nhiệm vụ năm 2023
- Chỉ tiêu thực hiện
- Nhiệm vụ, giải pháp
3. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị, đề xuất với Quốc hội,
Chính phủ, các bộ, ngành ...
- Kiến nghị, đề xuất với cơ quan Thường
trực về phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc gia Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại
dâm.
Ghi chú:
Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo: 01/01/2022 đến 15/12/2022
PHỤ LỤC 1B.
BIỂU SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Bộ LĐTBXH)
BIỂU
TỔNG HỢP
SỐ
LIỆU THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022
(Tên
cơ quan, đơn vị: ………………………………….)
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu năm 2022
|
Kết
quả 2022
|
Ghi
chú
|
Bộ
Công an
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm
hành chính về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm
hình sự về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại
|
%
|
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm
công cộng
|
Cuộc
|
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở
KDDV
|
Cuộc
|
|
|
|
Số tội phạm liên quan đến mại dâm
có quyết định khởi tố, truy tố
|
Người
|
|
|
|
Bộ
Quốc phòng
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm
hình sự về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại
|
%
|
|
|
|
Số cuộc triệt phá về mua bán người
vì mục đích mại dâm
|
Cuộc
|
|
|
|
Số tội phạm
liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố, truy tố
|
Người
|
|
|
|
Bộ
Y tế
|
|
|
|
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế thực hiện khám
bệnh định kỳ đối với nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
|
%
|
|
|
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ
phát sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra
|
Cơ sở
|
|
|
|
Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ
phát sinh tệ nạn mại dâm
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
Lượt thông tin về phòng, chống mại
dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí
|
Lượt
tin, bài viết, ảnh
|
|
|
|
+ Cấp Trung ương
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Bộ
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
Số cuộc tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về phòng, chống mại dâm tại các trường trung học phổ thông, cơ
sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Cuộc
|
|
|
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên tại các
trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm
|
%
|
|
|
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
|
|
|
Số tội phạm liên quan đến mại dâm
có quyết định truy tố
|
Người
|
|
|
|
Tòa
án nhân dân tối cao
|
|
|
|
|
Số bị cáo bị tuyên phạm tội về
phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
|
Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người lao động trong các khu
công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp kiến
thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
%
|
|
|
|
TW
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
|
|
|
|
|
Số lượng người bán dâm có nhu cầu
được hỗ trợ các dịch vụ xã hội
|
Người
|
|
|
|
Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam
|
|
|
|
|
Số lượng chương trình phát sóng về
phòng, chống mại dâm
|
Chương
trình
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2A.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH
ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ LĐTBXH)
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác phòng, chống mại dâm năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ
trọng tâm năm 2023
I. Thực trạng tình hình
- Số lượng người bán dâm hoạt động
trên địa bàn (số người bán dâm ước tính, số đã được các cơ quan chức năng thống
kê...);
- Tình hình vi phạm hành chính, tội
phạm liên quan đến mại dâm (tụ điểm, địa bàn phức tạp về an ninh, trật tự liên
quan đến hoạt động mại dâm; cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm các quy định về
phòng, chống mại dâm; các phương thức, thủ đoạn tổ chức hoạt động mại dâm trên
địa bàn...);
- Số người bán dâm có nhu cầu hỗ trợ
xã hội;
II. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống mại dâm năm 2022
1. Công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng
văn bản QPPL (của địa phương): xây dựng kế hoạch triển khai, bố trí nguồn lực;
xây dựng, đề xuất các chính sách của địa phương...
2. Đánh giá thực hiện mục tiêu, chỉ
tiêu của năm 2022: so sánh, phân tích kết quả đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu
đã đặt ra trong kế hoạch năm và chỉ tiêu của giai đoạn 2021-2025.
3. Kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp:
- Công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm: xây dựng kế hoạch, tăng cường tuyên
truyền phòng ngừa, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, thiết kế công cụ, tài
liệu truyền thông, đổi mới hình thức, nội dung công tác truyền thông, tập trung
vào các đối tượng theo mục tiêu, đánh giá chỉ tiêu truyền thông đối với các đối
tượng học sinh, sinh viên tại các trường PTTH, CSGD ĐH, CSGDNN, người lao động
làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ, công nhân, người lao động làm việc
trong khu công nghiệp...;
- Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại
dâm: xây dựng kế hoạch, phương án điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng,
thực hiện các hoạt động lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với việc thực
hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình an sinh, trợ
giúp xã hội, chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, phát
hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố,
xét xử các đường dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm: kết quả
thực hiện các chỉ tiêu về xử lý tin báo, % tăng/giảm số tội phạm được xử lý, kiểm
tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ;
- Xây dựng, triển khai các hoạt động
can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng
ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- Việc xây dựng các mô hình thí điểm:
+ Hoạt động chỉ đạo triển khai
+ Kết quả triển khai cụ thể: số lượng
mô hình; số lượng thành viên ban chủ nhiệm các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng....;
số đối tượng được tiếp cận thông qua các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng; số người
bán dâm có nhu cầu được tiếp cận, hỗ trợ, giúp đỡ thông qua các mô hình....
+ Khó khăn, vướng mắc trong việc triển
khai các mô hình (cơ chế, chính sách pháp luật, kinh phí, nguồn lực....).
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên,... thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống mại dâm ở cơ sở.
4. Những vấn đề tồn tại, khó khăn, vướng
mắc và kiến nghị, đề xuất
- Tồn tại, khó khăn, vướng mắc (làm
rõ những vấn đề mới phát sinh về
cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài chính; cơ chế phối hợp...);
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
- Các kiến nghị đề xuất cụ thể (về
chính sách, pháp luật, chỉ đạo điều hành, cơ chế tài chính, cơ chế phối hợp thực
hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm...)
III. Phương hướng, nhiệm vụ trọng
tâm năm 2023
1. Chỉ tiêu cụ thể thực hiện năm 2023
2. Nhiệm vụ, giải pháp
Ghi chú:
Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo: 01/01/2022 đến 15/12/2022
PHỤ LỤC 2B.
BIỂU SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022 CỦA UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(ban hành kèm theo Công văn số 5077/LĐTBXH-PCTNXH ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Bộ LĐTBXH)
BIỂU
TỔNG HỢP
SỐ
LIỆU THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2022
(UBND
tỉnh: ……………………….)
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu năm 2022
|
Kết
quả 2022
|
Ghi
chú
|
I. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH
|
|
|
|
|
1. Tình hình hoạt động của các
cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn
|
|
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ
dễ phát sinh tệ nạn mại dâm hiện có trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Cơ sở lưu trú (nhà nghỉ, khách sạn,
nhà trọ, nhà cho thuê,...)
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Nhà hàng Karaoke & cơ sở
massage
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Vũ trường
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Loại hình khác (quán bia, nhà
hàng ăn uống, quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư giãn, ...)
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Số cơ sở đã ký cam kết không để xảy
ra tệ nạn mại dâm tại cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số nhân viên làm việc trong các
cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số nhân viên có hợp đồng lao động
|
Người
|
|
|
|
+ Số nhân viên là nữ giới
|
Người
|
|
|
|
+ Số nhân viên là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
|
|
+ Số nhân viên nữ dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
2. Tình hình các ổ nhóm, tụ điểm,
địa bàn có dấu hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng
|
|
|
|
|
- Số tụ điểm, địa bàn phức tạp về tệ
nạn mại dâm
|
Tụ
điểm
|
|
|
|
3. Người bán dâm ước tính
|
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm ước tính
|
Người
|
|
|
|
4. Người bán dâm được thống kê
qua hồ sơ xử phạt hành chính của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm thống kê được
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
|
|
+ Số người dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
II. Đánh giá kết quả công tác
phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
|
1. Công tác truyền thông, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
|
- Số cuộc truyền thông, tuyên truyền
về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng
|
Cuộc
|
|
|
|
- Số người tham gia các cuộc truyền
thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng
|
Lượt
người
|
|
|
|
- Số panô, áp phích, tờ rơi thực hiện
truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng
|
Panô,
áp phích, tờ rơi
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số xã, phường, thị trấn tổ
chức ít nhất một hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm
|
%
|
|
|
|
- Số lượt thông tin về phòng, chống
mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp tỉnh
|
Lượt
|
|
|
|
- Số lượng người có nguy cơ cao
tham gia tệ nạn mại dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật,
cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống mại dâm. Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số người lao động tại cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại
dâm
|
Người
|
|
|
|
+ Số người lao động trong các khu công nghiệp
|
Người
|
|
|
|
+ Số học sinh, sinh viên các trường THPT, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Người
|
|
|
|
2. Hoạt động phòng ngừa mại dâm
thông qua lồng ghép các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số địa bàn cấp huyện/cấp
tỉnh có kế hoạch năm về phòng, chống mại dâm
|
%
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số địa bàn cấp huyện/cấp
tỉnh có kế hoạch lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các Chương trình
kinh tế - xã hội, kế hoạch, dự án có liên quan
|
%
|
|
|
|
Các chương trình đã lồng ghép với
hoạt động phòng chống mại dâm, cụ thể:
|
|
|
|
|
+ Chương trình phát triển kinh tế
- xã hội
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
+ Chương trình an sinh xã hội
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
+ Chương trình phòng, chống ma túy
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
+ Chương trình phòng, chống
HIV/AIDS
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
+ Chương trình về dạy nghề, tìm
việc làm, hỗ trợ vay vốn, giảm nghèo
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
+ Các chương trình khác (ghi rõ:………..)
|
Có
hoặc không
|
|
|
|
3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm (gọi tắt là Đội
kiểm tra liên ngành 178)
|
|
|
|
|
- Tổng số Đội kiểm tra liên ngành
PCMD tại địa phương
|
Đội
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Đội cấp tỉnh
|
Đội
|
|
|
|
+ Đội cấp quận/huyện
|
Đội
|
|
|
|
- Số lượng thành viên tham gia Đội
KTLN PCMD
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số thành viên thuộc Đội cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
|
+ Số thành viên thuộc Đội cấp quận/huyện
|
Người
|
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ
kiểm tra trong kỳ
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số cơ sở chịu các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
|
Cơ sở
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị rút giấy phép kinh
doanh
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị đình chỉ kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị cảnh cáo
|
Cơ sở
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị phạt tiền
|
Cơ sở
|
|
|
|
* Số tiền phạt
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị áp dụng các hình thức
xử phạt bổ sung
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số cơ sở kinh doanh dịch
vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra trên địa bàn
|
%
|
|
|
|
4. Đấu tranh phòng, chống tội phạm
liên quan đến mại dâm
|
|
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm
công cộng
|
Cuộc
|
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở
KDDV
|
Cuộc
|
|
|
|
- Tổng số người vi phạm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Người
|
|
|
|
+ Số người bán dâm
|
Người
|
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Người
|
|
|
|
- Số tội phạm liên quan đến mại dâm
được xử lý theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ % tăng/giảm so với cùng kỳ năm
trước (ghi rõ tăng/giảm)
|
%
|
|
|
|
- Số người bị xử lý vi phạm hành
chính
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số người bán dâm
|
Người
|
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Người
|
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Người
|
|
|
|
- Số người bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
|
|
+ Số người mua dâm người chưa thành niên
|
Người
|
|
|
|
- Tỷ lệ % tin tố giác, tin báo, khiếu
nại hành vi vi phạm pháp luật về PCMD được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử
lý
|
%
|
|
|
|
5. Hoạt động can thiệp giảm tác hại,
phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng
bạo lực trên cơ sở giới trong PCMD và hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm
|
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm có nhu cầu
tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ xã hội, hòa nhập cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
- Số người bán dâm có nhu cầu và đủ
điều kiện được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Số đối tượng được tư vấn, trợ
giúp pháp lý
|
Lượt
người
|
|
|
|
+ Số đối tượng được vay vốn
|
Lượt
người
|
|
|
|
* Số tiền mà người bán dâm được vay
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
+ Số đối tượng được học nghề, tạo
việc làm
|
Lượt
người
|
|
|
|
+ Số đối tượng được hỗ trợ về y tế,
chăm sóc sức khỏe
|
Lượt
người
|
|
|
|
+ Số đối tượng được cung cấp các dịch
vụ về phòng, chống lây nhiễm HIV
|
Lượt
người
|
|
|
|
- Số người bán dâm được tham gia
sinh hoạt tại các câu lạc bộ đồng đẳng, các nhóm tự lực,...
|
Người
|
|
|
|
- Tổng số mô hình được xây dựng,
duy trì
|
Mô
hình
|
|
|
|
(1). MH cung cấp dịch vụ hỗ trợ
cho người bán dâm tại cộng đồng, TTCTXH
|
Số
lượng
|
|
|
|
(2). MH hỗ trợ nhằm bảo đảm quyền
của người lao động trong các cơ sở KDDV dễ phát sinh TNMD
|
Số
lượng
|
|
|
|
(3). MH hỗ trợ tăng cường năng lực
của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của
người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống
bạo lực giới
|
Số
lượng
|
|
|
|
(4). MH khác (ghi rõ:…………………..)
|
Số
lượng
|
|
|
|
- Số quận/huyện xây dựng, triển
khai mô hình PCMD
|
Quận/huyện
|
|
|
|
- Tỷ lệ % địa bàn quận/huyện thuộc
tỉnh/thành phố xây dựng, triển khai mô hình PCMD
|
%
|
|
|
|
6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
|
- Số cán bộ làm công tác phòng, chống
mại dâm ở địa phương
|
Người
|
|
|
|
- Tỷ lệ % số cán bộ được tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn về công tác phòng chống mại dâm. Trong đó:
|
%
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
|
|
|
|
III. Kinh phí
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí (được bố trí năm 2022):
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Từ ngân sách của địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
+ Từ ngân sách Trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
+ Từ nguồn khác
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
- Nhu cầu đảm bảo kinh phí thực hiện
nhiệm vụ của Chương trình
|
Triệu
đồng
|
|
|
|