Kính
gửi:
|
- Các Bộ, ngành, đoàn thể thành
viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại
dâm;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
Phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025, để có cơ sở báo cáo Chính phủ và Ủy
ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm về kết quả
công tác phòng, chống mại dâm năm 2021 và đề xuất nhiệm vụ trọng tâm năm 2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cơ quan Thường trực phòng, chống mại dâm) đề nghị:
1. Các bộ, ngành,
đoàn thể thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma
túy, mại dâm và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo
cáo tình hình, kết quả công tác phòng, chống mại dâm năm 2021 và phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm năm 2022 theo chức năng, nhiệm vụ được giao (đề cương báo cáo và biểu mẫu thống kê
kèm theo).
2. Báo cáo kết quả đề
nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Phòng, chống tệ nạn xã
hội, số 3, ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại:
0243.9342033; Fax: 0243.8267099; Email: phongchinhsach05@gmail.com) trước ngày 20/12/2021 để tổng hợp.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng, Chủ tịch UBQG Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để ph/h);
- Sở LĐ-TB&XH các địa phương (để th/hiện);
- Lưu: VT, PCTNXH (PCMD).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
Phụ lục 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
CỦA CÁC BỘ NGÀNH, ĐOÀN THỂ THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA
KẾT QUẢ
CÔNG TÁC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2021 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM
VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số: 4562/LĐTBXH-PCTNXH
ngày 08 tháng 12 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống mại dâm năm 2021
1.1. Đánh giá tình hình tệ nạn mại dâm
có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị.
1.2. Kết quả thực hiện các mặt công
tác (căn cứ vào chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình để báo cáo chi tiết kết quả
và đánh giá các chỉ số):
- Công tác chỉ đạo, triển khai, xây dựng
văn bản, chính sách pháp luật;
- Công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm;
- Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại
dâm;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, phát
hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố,
xét xử các đường dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm;
- Công tác phối hợp xây dựng, triển
khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội
và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng,
chống mại dâm.
2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
3. Phương hướng, nhiệm vụ trọng
tâm năm 2022
4. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị đề xuất với các bộ,
ngành khác; Chính phủ; Quốc hội....
- Kiến nghị đề xuất với Cơ quan Thường
trực về phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc
gia Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm;
Ghi chú: Mốc thời gian báo cáo tính từ 15/12/2020 đến 15/12/2021
Phụ lục 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO CỦA UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2021 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số: 4562/LĐTBXH-PCTNXH
ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống mại dâm năm 2021 (Biểu số liệu Phụ lục
3 kèm theo)
1.1. Đánh giá tình hình tệ nạn mại
dâm tại địa phương:
- Số lượng người bán dâm hoạt động
trên địa bàn (số người bán dâm ước tính, số đã được các cơ quan chức năng thống
kê...);
- Tình hình vi phạm hành chính, tội
phạm liên quan đến mại dâm (tụ điểm, địa bàn phức tạp về an ninh, trật tự liên
quan đến hoạt động mại dâm; cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm các quy định về phòng,
chống mại dâm; các phương thức, thủ đoạn tổ chức hoạt động mại dâm trên địa
bàn...);
1.2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm
a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của địa phương; chỉ đạo, điều hành; bố trí nguồn lực thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống mại dâm trên địa bàn;
b) Công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm: xây dựng kế hoạch, tăng cường tuyên
truyền phòng ngừa, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, thiết kế công cụ, tài
liệu truyền thông, đổi mới hình thức, nội dung công tác truyền thông, tập trung
vào các đối tượng theo mục tiêu,...
c) Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại
dâm: xây dựng kế hoạch, phương án điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
các hoạt động lồng ghép hỗ trợ phòng ngừa;
d) Công tác thanh tra, kiểm tra, phát
hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố,
xét xử các đường dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt
động mại dâm;
đ) Xây dựng, triển khai các hoạt động
can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng
ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- Việc chỉ đạo triển khai xây dựng,
nhân rộng các mô hình thí điểm có hiệu quả (chính sách, dịch vụ, quy trình thực
hiện dịch vụ hỗ trợ, nguồn lực đầu tư mở rộng, nâng cấp các cơ sở, mạng lưới cơ
sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ giảm hại, hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm,...);
- Kết quả triển khai cụ thể: số lượng
theo từng loại mô hình; số lượng thành viên ban chủ nhiệm các câu lạc bộ, nhóm
đồng đẳng....; số đối tượng được tiếp cận thông qua các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng;
số người được tiếp cận, hỗ trợ, giúp đỡ thông qua các mô hình thí điểm....
- Khó khăn, vướng mắc trong việc triển
khai các mô hình thí điểm (cơ chế, chính sách pháp luật, kinh phí, nguồn lực....).
e) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên,... thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống mại dâm ở cơ sở.
2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
- Tồn tại, hạn chế (làm rõ những vấn
đề mới phát sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài
chính; cơ chế phối hợp...);
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
3. Phương hướng, nhiệm vụ trọng
tâm năm 2022
4. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị đề xuất với các bộ,
ngành khác; Chính phủ; Quốc hội....
- Kiến nghị đề xuất với Cơ quan Thường
trực về phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc
gia Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm;
Ghi chú: Mốc thời gian báo cáo tính từ 15/12/2020 đến 15/12/20215
Phụ lục 3
BIỂU TỔNG HỢP
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
(Kỳ báo cáo: năm 2021)
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH
|
|
|
1.1. Tình hình hoạt động của
các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ
dễ phát sinh tệ nạn mại dâm hiện có trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Cơ sở lưu trú (nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê,...)
|
Cơ sở
|
|
+ Nhà hàng karaoke & cơ sở
massage
|
Cơ sở
|
|
+ Vũ trường
|
Cơ sở
|
|
+ Quán bar
|
Cơ sở
|
|
+ Loại hình khác (quán bia, nhà
hàng ăn uống, quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư giãn, spa...)
|
Cơ sở
|
|
- Số cơ sở đã ký cam kết không để xảy
ra tệ nạn mại dâm tại cơ sở
|
Cơ sở
|
|
- Số người lao động làm việc trong
các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh TNMD
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người lao động có hợp đồng
lao động
|
Người
|
|
+ Số người lao động là nữ giới
|
Người
|
|
+ Số người lao động là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
+ Số người lao động nữ dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
1.2. Tình hình các ổ nhóm, tụ điểm, địa bàn có dấu hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng
|
|
|
- Số tụ điểm, địa bàn phức tạp về tệ
nạn mại dâm
|
Tụ
điểm
|
|
1.3. Số người bán dâm trên địa
bàn
|
|
|
- Tổng số người bán dâm ước tính hiện nay
|
Người
|
|
- Tổng số người bán dâm được các cơ
quan chức năng thống kê (qua xử phạt hành chính; hỗ trợ xã hội; y tế,
phòng, chống HIV/AIDS...)
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số là người dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
+ Số là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCMD
|
|
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và chỉ đạo, điều hành
|
|
|
- Số lượng văn bản QPPL ban hành
theo thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
- Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
thực hiện nhiệm vụ về PCMD trong phạm vi quản lý (Công văn chỉ đạo, Chương
trình, Kế hoạch....)
|
Văn
bản
|
|
2.2. Công tác truyền thông
nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Số cuộc truyền thông về phòng chống
mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị trấn
|
Cuộc
|
|
- Số người tham gia các buổi truyền
thông về phòng chống mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị trấn
|
Người
|
|
- Số panô, áp phích, tờ rơi...được
thực hiện về phòng chống mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị trấn
|
Panô,
áp phích, tờ rơi
|
|
- Số người lao động tại các cơ sở
KDDV dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
- Số người lao động trong các khu
công nghiệp được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
- Số học sinh, sinh viên các trường
PTTH, CSGD ĐH và CSGDNN được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
2.3. Kiểm tra, xử lý vi phạm
pháp luật của Đội kiểm tra liên ngành 178
|
|
|
- Tổng số đội kiểm tra liên ngành
178
|
Đội
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Đội
|
|
+ Cấp huyện
|
Đội
|
|
+ Cấp xã
|
Đội
|
|
- Số lượng thành viên tham gia Đội
kiểm tra liên ngành 178
|
Người
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Người
|
|
+ Cấp huyện
|
Người
|
|
+ Cấp xã
|
Người
|
|
- Tổng số cơ sở kiểm tra trong kỳ
|
Cơ sở
|
|
- Tổng số cơ sở chịu các hình thức xử
lý vi phạm pháp luật về PCMD
|
Cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số cơ sở bị rút giấy phép kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị đình chỉ kinh
doanh
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị cảnh cáo, nhắc nhở
|
Cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị phạt tiền
|
Cơ sở
|
|
* Số tiền phạt
|
Triệu
đồng
|
|
+ Số cơ sở bị áp dụng các hình thức xử lý khác
|
Cơ sở
|
|
2.4. Công tác điều tra, truy quét, triệt phá ổ nhóm tổ chức hoạt động mại dâm
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm
công cộng
|
Cuộc
|
|
- Số cuộc triệt
phá tại các cơ sở KDDV
|
Cuộc
|
|
- Tổng số người vi phạm
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Người
|
|
+ Số người bán dâm
|
Người
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Người
|
|
- Số người bị xử lý vi phạm hành
chính
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
- Số người bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
2.5. Công tác truy tố, xét xử
|
|
|
- Số vụ việc liên quan đến mại dâm
được Viện Kiểm sát nhân dân khởi tố
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị can
|
Người
|
|
- Số vụ việc liên quan đến mại dâm được
Viện Kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
- Số vụ án liên quan đến mại dâm được
Tòa án các cấp thụ lý, xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
2.6. Công tác can thiệp giảm tác
hại về HIV, phòng ngừa bạo lực trên cơ sở giới và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
cho người bán dâm
|
|
|
- Xây dựng các mô hình về phòng, chống
mại dâm:
|
|
|
+ Số mô hình về phòng ngừa tệ nạn mại
dâm được xây dựng
|
Số
lượng
|
|
+ Số mô hình hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
người bán dâm được xây dựng
|
Số
lượng
|
|
Trong đó:
|
|
|
(1) MH cung cấp dịch vụ hỗ trợ
cho người bán dâm tại cộng đồng, TTCTXH
|
Số
lượng
|
|
(2) MH hỗ trợ nhằm bảo đảm quyền của người lao động trong các cơ sở KDDV dễ phát
sinh TNMD
|
Số
lượng
|
|
(3) MH hỗ trợ tăng cường năng lực
của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của
người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống
bạo lực giới
|
Số
lượng
|
|
4) MH khác: ……………………………………..
|
Số
lượng
|
|
+ Số lượng câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực của người bán dâm trên địa bàn
|
Số
lượng
|
|
+ Số lượng thành viên nòng cốt (Ban
chủ nhiệm, tiếp cận viên) các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực của người
bán dâm
|
Người
|
|
- Số người bán dâm được hỗ trợ giảm
hại, hòa nhập cộng đồng
|
Lượt
người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ giáo dục
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ dạy nghề,
tạo việc làm
|
Lượt
người
|
|
+ Số người được hỗ trợ vay vốn
|
Lượt
người
|
|
+ Số tiền được hỗ trợ vay vốn
|
Triệu
đồng
|
|
+ Số người được tư vấn, trợ giúp pháp lý
|
Lượt
người
|
|
+ Số người được hỗ trợ về y tế, chăm sóc sức khỏe
|
Lượt
người
|
|
+ Số được cung cấp các dịch vụ về phòng, chống
lây nhiễm HIV
|
Lượt
người
|
|
+ Số người được tiếp cận và hỗ
trợ thông qua các mô hình
|
Lượt
Người
|
|
3. NGUỒN LỰC
|
|
|
3.1. Đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực
|
|
|
- Số người tham gia công tác phòng,
chống mại dâm được đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
Người
|
|
+ Cấp huyện, cấp xã và cơ quan,
tổ chức có liên quan
|
Người
|
|
- Số cuộc tập huấn nâng cao năng lực
được tổ chức
|
Cuộc
|
|
3.2. Kinh phí cho công tác
phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Tổng số kinh phí chi cho công tác
PCMD năm 2021
|
Triệu
đồng
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Kinh phí bố trí từ ngân sách
Trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
+ Kinh phí bố trí từ ngân sách địa
phương
|
Triệu
đồng
|
|
+ Từ nguồn khác (tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước)
|
Triệu
đồng
|
|