Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 5073/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn Thông tư 106/1999/TT-BTC

Số hiệu 5073/TCHQ-KTTT
Ngày ban hành 10/09/1999
Ngày có hiệu lực 10/09/1999
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoả Ngọc Tâm
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 5073/TCHQ-KTTT

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 1999

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5073/TCHQ-KTTT NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THÔNG TƯ 106/1999/TT-BTC

Kính gửi : - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Ngày 30 tháng 8 năm 1999 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số điểm liên quan đến hoạt động XNK như sau:

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:

1. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT quy định tại Điểm 4 (đoạn đầu), Mục II, phần A, Thông tư số 89/1998/TT-BTC nay được bổ sung, sửa đổi như sau:"4- Máy bay, giàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất kinh doanh; Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án đó".

Về hồ sơ thủ tục đối với loại thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng... thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn 4765/TCHQ-KTTT ngày 28/8/1999 của Tổng cục Hải quan.

Đối với máy bay thuê của nước ngoài là đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 163/1998/TT-BTC ngày 17/12/1998, bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào Danh mục máy móc thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 214/1999/QĐ/BKH ngày 26/1/1999 để xác định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.

2. Điểm 13 Thông tư 89/1998/TT-BTC bổ sung, sửa đổi và được hiểu như sau: sản phẩm hàng hoá là báo, tập chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số; tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; tiền mặt (nếu được phép nhập khẩu) không thuộc diện chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:

Những đối tượng được giảm 50% thuế GTGT ở khâu nhập khẩu gồm có:

1. Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

a. Các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.

b. Các loại công cụ sản xuất như máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày bừa, máy tuốt lúa, máy bơm nước.

c. Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại, xẻng, cốc, liềm hái.

Các loại sản phẩm cơ khí tiêu dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.

2. Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý (vàng, bạc) bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm như: gang, thép, nhôm ở dạng thỏi, thanh hoặc đã qua cán kéo thành thép tấm, thép thanh, thép cuộn, nhôm lá, nhôm tấm.

Những sản phẩm qua gia công, chế tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất, chế biến thành các sản phẩm khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức đồ thủ công mỹ nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.

3. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá được tạo hình bằng khuôn như khuôn đúc các chi tiết máy khuôn để sản xuất các loại ống.

4. Than đá, than cóc bao gồm cả các loại than khác như than bùn và than đóng cục, đóng bánh từ than đá than cóc.

5. Máy vi tính kể cả những bộ phận không tách rời như bàn phím, con chuột.

6. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo văn bản này.

7. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng, tác dụng của vật liệu nổ.

8. Lốp ôtô từ cỡ 900-20 trở lên.

9. Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, phòng bệnh loại chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% ghi trong phụ lục số 2 kèm theo văn bản này.

10. Chân giả, tay giả, nạng, xe lăn chuyên dùng cho người tàn tật, thuộc nhóm thuế suất thuế GTGT 10%.

11. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá: lưới, sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. Đối với hàng nhập khẩu: Lưới đánh cá thành phẩm nhập khẩu thuộc mã số 5608-11-00 của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành: Dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá nhập khẩu xác định theo hướng dẫn như đối với hàng nhập khẩu hiện hành.

[...]