TỔNG
CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
5073/TCHQ-KTTT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 9 năm 1999
|
CÔNG VĂN
CỦA
TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5073/TCHQ-KTTT NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN
THÔNG TƯ 106/1999/TT-BTC
Kính
gửi : - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Ngày 30 tháng 8 năm 1999 Bộ Tài
chính ban hành Thông tư số 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ. Để thống nhất thực
hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số điểm liên quan đến hoạt động XNK như
sau:
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG
KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:
1. Đối tượng không thuộc diện chịu
thuế GTGT quy định tại Điểm 4 (đoạn đầu), Mục II, phần A, Thông
tư số 89/1998/TT-BTC nay được bổ sung, sửa đổi như sau:"4- Máy bay,
giàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được
dùng cho sản xuất kinh doanh; Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu
để làm tài sản cố định theo dự án đó".
Về hồ sơ thủ tục đối với loại
thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng... thì thực hiện theo hướng
dẫn tại công văn 4765/TCHQ-KTTT ngày 28/8/1999 của Tổng cục Hải quan.
Đối với máy bay thuê của nước
ngoài là đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Thông tư
163/1998/TT-BTC ngày 17/12/1998, bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước
ngoài hợp lệ.
Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê
của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào Danh mục máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 214/1999/QĐ/BKH ngày 26/1/1999 để xác
định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài hợp lệ.
2. Điểm 13 Thông
tư 89/1998/TT-BTC bổ sung, sửa đổi và được hiểu như sau: sản phẩm hàng hoá
là báo, tập chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo
trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số; tranh ảnh,
áp phích tuyên truyền cổ động; tiền mặt (nếu được phép nhập khẩu) không thuộc
diện chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:
Những đối tượng được giảm 50% thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu gồm có:
1. Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí
tiêu dùng) bao gồm:
a. Các loại máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột,
dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu
dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện
vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên
như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.
b. Các loại công cụ sản xuất như
máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày bừa, máy
tuốt lúa, máy bơm nước.
c. Các sản phẩm là công cụ sản
xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại,
xẻng, cốc, liềm hái.
Các loại sản phẩm cơ khí tiêu
dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị
không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt
máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp
không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.
2. Sản phẩm luyện cán, kéo, kim
loại đen, kim loại màu, kim loại quý (vàng, bạc) bao gồm những sản phẩm trực tiếp
của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm như: gang, thép,
nhôm ở dạng thỏi, thanh hoặc đã qua cán kéo thành thép tấm, thép thanh, thép cuộn,
nhôm lá, nhôm tấm.
Những sản phẩm qua gia công, chế
tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất, chế biến thành các sản phẩm
khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức đồ thủ công mỹ
nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng
kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.
3. Khuôn đúc các loại bao gồm
các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá được tạo
hình bằng khuôn như khuôn đúc các chi tiết máy khuôn để sản xuất các loại ống.
4. Than đá, than cóc bao gồm cả
các loại than khác như than bùn và than đóng cục, đóng bánh từ than đá than
cóc.
5. Máy vi tính kể cả những bộ phận
không tách rời như bàn phím, con chuột.
6. Hoá chất cơ bản gồm các loại
hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo văn bản này.
7. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ,
dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng
nhưng không thay đổi tính năng, tác dụng của vật liệu nổ.
8. Lốp ôtô từ cỡ 900-20 trở lên.
9. Sản phẩm dùng làm nguyên liệu
sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, phòng bệnh loại chịu thuế GTGT thuộc nhóm
thuế suất 10% ghi trong phụ lục số 2 kèm theo văn bản này.
10. Chân giả, tay giả, nạng, xe
lăn chuyên dùng cho người tàn tật, thuộc nhóm thuế suất thuế GTGT 10%.
11. Lưới, dây giềng và sợi để
đan lưới đánh cá: lưới, sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá,
các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt
nguyên liệu sản xuất. Đối với hàng nhập khẩu: Lưới đánh cá thành phẩm nhập khẩu
thuộc mã số 5608-11-00 của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành: Dây giềng và sợi để
đan lưới đánh cá nhập khẩu xác định theo hướng dẫn như đối với hàng nhập khẩu
hiện hành.
12. Các loại sách chịu thuế GTGT
thuộc nhóm thuế suất 10%.
Các đơn vị Hải quan khi làm thủ
tục nhập khẩu cho các sản phẩm hàng hoá thuộc diện được giảm 50% thuế GTGT thì
áp dụng mức thuế suất để tính và thông báo thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT là mức
thuế suất thuế GTGT đã được giảm 50% (ghi số thuế thực thu).
Ví dụ: Các loại sách chịu thuế
GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% (sách kinh tế, sách khoa học kỹ thuật...) nay giảm
50% thì ghi mức thuế trên thông báo thuế, tờ khai hải quan, hoá đơn GTGT là 5%.
Chú ý: Các loại sách chịu thuế
GTGT thuộc nhóm thuế suất 5% (ví dụ: sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em loại
không phải sách giáo khoa...) thì không được giảm thuế GTGT.
Thông tư 106/1999/TT-BTC có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/9/1999. Các trường hợp sản phẩm hàng hoá nhập khẩu thuộc
đối tượng điều chỉnh bởi Thông tư này, nếu đã tính và ra thông báo thuế GTGT với
mức thuế suất chưa giảm 50% thì yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố điều
chỉnh lại số thuế GTGT phải nộp cho các doanh nghiệp. Các trường hợp doanh nghiệp
đã nộp thuế GTGT theo thông báo thuế ban đầu thì số thuế GTGT nộp quá sẽ được
khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp của các lô hàng nhập khẩu tiếp theo của
doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan thông báo để
các đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì
báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Kiểm tra, thu thuế XNK) đề hướng dẫn bổ sung.
PHỤ
LỤC SỐ 1
DANH
MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)
A-
CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP
I - Các loại axit
|
|
1 - Axit clohydric
|
HCL
|
2 - Axit nitric
|
HNO3
|
3- Axit flosilicic
|
H2SiF6
|
4- Axit Floric
|
HF
|
5- Axit phot phoric
|
H3PO4
|
6- Axit sunfuric và clêum
|
H2SO4 & H2SO4nSO3
|
II - Các loại Oxit
|
|
7 - Crom oxit & anhydric
criomic
|
Cr2O3 &CrO3
|
8 - Chi oxit
|
Pb02
|
9 - Đồng oxit 1 và 2
|
Cu2O và CuO
|
10 - Kẽm oxit
|
ZnO
|
11 - Magie oxit
|
MgO
|
12 - Nhôm oxit
|
AL2O3
|
13 - Niken oxit
|
NiO
|
14 - Sắt oxit
|
Fe2O3
|
15 - Titan dyoxit và Imenit là
giầu
|
TiO2 và TiO2Fe2O
|
16 - Mangan dioxit điên giải
và làm giầu
|
MnO2
|
III - Các loại hydroxit
|
|
17 - Amondydroxit và amoniac lỏng
|
NH4NH và NH3
|
18 - Nhôm hydroxit
|
Al (OH)3
|
19 - Xút
|
NaOH
|
IV - Các loại muối hoá chất
|
|
20 - Amon clorua CN và dùng
cho sản xuất phân
|
NH4Cl
|
21- Amon lcycacbonat
|
NH4HCO3
|
22 - Bari clorua
|
BaCl2
|
23 - Bari cacbonat
|
BaCO3
|
24 - Bạc nitrat
|
AgNO3
|
25 - Canxicacbonat (bột nhẹ)
|
CaCO3
|
26 - Canxi clorua
|
CaCl2
|
27 - Can xi cacbur (đất đèn)
|
CaC2
|
28 - Canxi hydrophotphat
|
CaHPO4
|
29 - Canxi phot phat
|
Ca3PO4l2
|
30 - Canxi florua
|
CaF2
|
31 - Canxi mota silirat (CMS)
|
CaSiO3
|
32 - Canxi hypo clorit (bột tẩy)
|
Ca(Ocl)2
|
33- Coban clorua
|
CoCl26H2O
|
34 - Coban Sunfat
|
CoSO47H2O
|
35 - Chi cromat
|
PbCrO4
|
36 - Chi nitrat
|
Pb(CO3)2
|
37 - Đồng clorua
|
CuCl2.2H2O
|
38 - Đồng Sunfat
|
CuSO4.5H2O
|
39 - Kẽm Clorua
|
ZnCl2
|
40 - Kẽm Sunfat
|
ZnSO4.7H2O
|
41 - Kẽm cromat và dycromat
|
ZnCrO4 và Cr2O3
|
42 - Kali clorat
|
KClO3
|
43 - Kali lycromat
|
K2Or2O7
|
44 - Kali nitrat
|
KNO3
|
45 - Kali hydrophotphat
|
KH2PO4
|
46 - Kali photphat
|
K3PO4
|
47 - Magiê clorua
|
MgCl2.6H2O)
|
48 - Magiê cacbonat
|
MgCO3
|
49 - Magiên sunfat
|
MgSO4.7H2O
|
50 - Natri cacbonat (soda)
|
Na2CO3
|
51- Natri bycacbonat
|
NaHCO3
|
52 - Natri sunfat
|
Na2SO4
|
53 - Natri sunfit
|
Na2SO3
|
54 - Natri bysunfit
|
NaHSO3
|
55 - Natri thosunfat
|
Na2S2O3.5H2O
|
56 - Natri bycromat
|
Na2Cr2O7
|
57 - Natri hypoclorit (nước
giaven)
|
Na(Ocl)
|
58 - Natri florua (NaF)
|
|
59 - Natri Flosilicat
|
Na2SiF6
|
60 - Natri hydrophotphat
|
Na2HPO4
|
61 - Natri photphat
|
Na3PO4
|
62 - Natri tripolyphotphat
|
Na5PO310
|
63 - Natri silicat dạng cục và
dạng keo
|
Na2On.SiO2
|
64 - Natrisunfur
|
Na2S
|
65 - Natri borac
|
Na3BO3
|
66 - Natri nhôm clorua
|
Alcl3 & AlCL3.6H2O
|
67 - Nhôm nitrat
|
Al(NO3)3
|
68 - Nhôm sunfat (phèn đơn)
|
Al4(SO4)3.18H2O
|
69 - Nhôm kali sunfat (phèn
kép)
|
Alk(SO4)2.12H2O
|
70 - Sắt clorua
|
FEcl3
|
71 - Sắt sunfat
|
FeSO4.7H2O
|
72 - Sắt amoni sunfat (phèn sắt
amoni)
|
FeNH4(SO4)2.2H2O
|
73 - Xanh phổ (belin lelue)
|
Fe4Fe(CN)6
|
74 - Sunfua cácbon
|
CS2
|
Khí kỹ nghệ và á kim
|
|
75 - Clo lỏng và khí
|
Cl2
|
76 - Cacbonic (rắn, lỏng và
khí)
|
CO2
|
77 - Nitơ lỏng và khí
|
N2
|
78 - Oxy
|
O2
|
79 - Lưu huỳnh
|
(S
|
80- Graphit đã làm giàu
|
C
|
81- Phốt pho vàng và đỏ
|
P
|
Một số sản phẩm hữu cơ
|
|
82- Khí Axetylen
|
O2H2
|
83- Naphtalen
|
C10H8
|
84- Benzen
|
C6H6
|
85- Xylen
|
C10H8
|
86- Etyl Alcol CN
|
C2H5OH
|
87- Glixexin
|
O3H5(HO)3
|
88- Phenol
|
C6H5OH
|
89- Teppineol
|
C10H17OH
|
90- Tecpinhydrat
|
C10H18(OH)2.H2O
|
91- Fermalin
|
HCHO
|
92- Axit axotie
|
CH3COOH
|
93- Axit hymic
|
|
94- Axit stearic
|
C17H35COOH
|
95- Axit tezphatalic
|
C6H4(COOH)2
|
96- Axit xalic..lic
|
|
97- Menobenzen clorua
|
C6H5C1
|
98- Bari stearat
|
Bg(O17H35COO)2
|
99- Mggie stearat
|
Bg(C17H35COO)2
|
B-
HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT
|
|
I- Axit tinh khiết và tinh
khiết phân tích
|
TK và TKP
|
100- Axit looric
|
H3BO3
|
101- Axit clohydric
|
HCL
|
102- Axit nitric
|
HNO3
|
103- Axit sunfunric
|
H2SO4
|
104- Axit phôtphoric
|
H3PH4
|
II- Oxit TK và TKP
|
|
105- Canxi oxit
|
CaO
|
106- Đồng oxit 1 và 2
|
Cu2 và CuO
|
107- Kẽm oxit
|
ZnO
|
Các loại hydroxit TK và TKP
|
|
108- Amon hydroxit
|
NH4OH
|
109- Brerihydroxit
|
Ba (OH)2 8H20
|
110- Canxi hydroxit
|
Ca (OH)2
|
111- Nhôm hydroxit
|
Al (OH)3
|
Các loại muối hoá chất TK
và TKP
|
|
112- Amon bycacbonat
|
NH4CO3
|
113- Amon clorua
|
NH4CL
|
114- Amon nitrat
|
NH4NO3
|
115- Amon hydro photphat
|
(NH)2H2PO4
|
116- Amondyhydrophotphat
|
NH4H2PO4
|
117- Bari clorua
|
BaCL2.2H2O
|
118- Bari Nitrat
|
Ba (NO3)2
|
119- Bari sunfat
|
BaSO4.5H2O
|
120- Bac nitrat
|
AgNO3
|
121- Cãni cacbonat
|
CaCO3
|
122- Canxi (clorua)
|
CaCL2
|
123- Canxi nitrat
|
Ca (NO3)24H2O
|
124- Đồng clorua
|
CuCL2.2H2O
|
125- Đồng cacbonat
|
CuCO3.Cu (OH)2
|
126- Đồng sunfat
|
CuSO4.5H2O
|
127- Kali clorua
|
KCL
|
128- Kali bycromat
|
K2Cr2O7
|
129- Kali hydrophôtphat
|
K2HPO4
|
130- Kali nitrat
|
KNO3
|
131- Kali phemongant
|
KMnO4
|
132- Kali Fericyanua
|
K3Fe(CN)6
|
133- Kani ferocyanua
|
K4Fe(CN)6.3H2O
|
134- Kali sunfat
|
K2SO4
|
135- Kẽm Clorua
|
ZnCL2
|
136- Kẽm sunfat
|
ZnSO4.7H2O
|
137- Magie Clorua
|
MgCL2
|
138- Magie Sunfat
|
MgSO4
|
139- Magie cacbonat
|
MgCO3
|
140- Natri borac
|
Na2B4O7
10H2O
|
141- Natri hycacbonat
|
NaHCO3
|
142- Natri kali cacbonat
|
NaCO3
|
143- Natri Clorua
|
NaCL
|
144- Natri kali cacbonat
|
NaKCO3
|
145- Natri Florua
|
NaF
|
146- Natri Flosilicat
|
Na2SiF6
|
147- Natri hydrophotphat
|
Na2HPO4
|
148- Natri phôtphat
|
Na3PHO4
|
149- Natri tripohyphotphat
|
Na5P3O10
|
150- Natri leysumfit
|
NaHSO3
|
151- Natri sunfit
|
Na2SO3
|
152- Natri thiosunfat
|
Na2S2O3
|
153- Natri sunfat
|
Na2SO4
|
154- Nhôm Clorua
|
ALCL3
|
155- Nhôm sunfat
|
AL2(SO4)3.18H2O
|
156- Nhôm Kalisunfat
|
ALK(SO4)2.12H2O
|
157- Sắt 2 amon sunfat
|
Fe(NH4)2
(SO4)2H2O
|
158- Sắt 2 amon sunfat
|
FeNH4(SO4).12H2O
|
159- Sắt 2 clorua
|
FeCL3
|
160- Sắt 2 sunfat
|
FeSO4
|
Một số sản phẩm hữu cơ
|
|
161- Axeton
|
C3H6O2
|
162- Benzen
|
C6H6
|
163- Toluen
|
C7H8
|
164- Xylen
|
C10H8
|
165- Metanol
|
CH3OH
|
166- Etanol
|
C2H5OH
|
167- Butanol
|
C4H9OH
|
168- Glixerin
|
C3H8O3
|
169- Phenlo
|
C6H5OH
|
170- Tocpynell
|
C10H17OH
|
171- Tecpenhdrat
|
C10H17 (OH)2H2O
|
172- Formallin
|
CH2O
|
173- Axit axetic
|
CH3COOH
|
174- Axit xalixilic
|
|
175- Butyl axetat
|
C4H9COOCH3
|
176- Tota clorua cacbon
|
CCL4
|
177- Axit oxlic
|
C2H2O42H2O
|
178- Axit monceloaxelic
|
CLCH2COOH
|
179- Axit stearic
|
C17H35COOH
|
180- Amon axetat
|
NH4CH18COO
|
181- Amon axatat
|
(NH4 )2C2O4..2H2O
|
182- Kali oxalat
|
K2C2O4
.H2O
|
183- Natri Axetat
|
NaCH3COO
|
184- Natri Axalat
|
Na2C2 O4
|
185- Magie starat
|
Mg(C17H35COO)2
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
DANH
MỤC CÁC LOẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTCngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài
chính)
+ Analgin
+ Anhydride Phthalic
+ Asprine (Acetyl Salicylate)
+ Astemizole
+ Atropin Sulphate
+ Codein
+ Caffeine Anhydrous
+ Chlopromazin HCL
+ Chloroquin Phosphat
+ Cinarizine (Cinnarizin)
+ D(-)P-Hydroxy Phenylglycine
Dane Salt
+ Dextrose (Glucose)
+ Dimenhydrinate
+ Diphenylhydantoin Sodium
(Phenytoin Sodium)
+ Ibuprofen
+ Indomethacin
+ Isoniazid (Isoniazide,
Rimifon)
+ Ketoconazole
+ Lactose
+ Lnolin anhydrous
+ Manitol (Mannitol)
+ Methylene black (Xanh
Methylen)
+ Metronidazol
+ Naphazolin nitrat
+ Papaverine HCL
+ Paracetamol (Acetaminophen)
+ Petroleum Jelly (Vaselin)
+ Piperazin citrat
+ Piroxicam
+ Procain HCL (Novocain HCL)
+ Promethazine HCL
+ Phenobarbital
+ Quinine
+ Sodium Salicylate
+ Sparteine Sulphate
+ Sucralfate
+ Sulfadoxine
+ Sulfaguanidin
+ Sulfamethoxazole
(Sulphamethoxazole)
+ Theophyllin
+ Trimethoprim (TMT)