Kính gửi:
|
- Bộ Y tế;
- Bộ Công an.
|
Thực hiện Thông báo
số 36/TB-VPCP ngày 19/02/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10 tháng 02 năm 2023 về tình hình
triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 (gọi tắt là Đề án 06); Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại Công văn số
798/BYT-KCB ngày 20/02/2023 của Bộ Y tế về việc phối hợp, hỗ trợ liên thông dữ
liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử phục vụ Đề án 06;
Căn cứ nhiệm vụ được
giao, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã chuẩn bị sẵn sàng hạ tầng, đường
truyền, đồng thời nâng cấp Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
bảo hiểm y tế (BHYT) đáp ứng yêu cầu liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái
xe, Giấy chứng sinh, Giấy báo tử từ các cơ sở khám chữa bệnh (Chi tiết hướng
dẫn tại Phụ lục gửi kèm theo Công văn), cụ thể:
1. Bổ sung chức năng
cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) tạo lập Giấy chứng sinh, Giấy báo tử
và Giấy khám sức khỏe lái xe trực tiếp trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn.
2. Bổ sung hàm gửi dữ
liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để phần mềm của cơ sở KCB kết nối với Cổng
tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT thông qua dịch vụ web
(API).
Để triển khai có hiệu
quả, BHXH Việt Nam kính đề nghị:
- Bộ Y tế:
+ Hướng dẫn các cơ sở
KCB về quy trình cấp giấy chứng sinh, giấy báo tử, giấy khám sức khỏe lái xe có
ký số;
+ Quán triệt, chỉ đạo
các cơ sở KCB nâng cấp phần mềm để liên thông dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ
liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT.
+ Cử đầu mối sẵn sàng
phối hợp với BHXH Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở KCB khi xảy ra vướng
mắc để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
- Bộ Công an: Phối
hợp khai thác dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để tích hợp vào hệ thống
Phần mềm dịch vụ công liên thông.
BHXH Việt Nam sẽ hỗ
trợ, hướng dẫn các vấn đề về kỹ thuật khi cơ sở KCB liên thông dữ liệu lên Cổng
tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT thông qua tổng đài hỗ trợ
của Ngành BHXH Việt Nam 1900.9068.
BHXH Việt Nam kính
chuyển Bộ Y tế tổng hợp, triển khai các nhiệm vụ tiếp theo theo chỉ đạo của Phó
Thủ tướng Trần Hồng Hà và Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 06.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- P.TTg Trần Hồng Hà (để b/c);
- TCT Đề án 06/CP (BCA);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXHVN;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Chu Mạnh Sinh
|
PHỤ
LỤC:
HƯỚNG DẪN TẠO LẬP VÀ LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY
CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ VÀ GIẤY KHÁM SỨC KHỎE LÁI XE TRÊN CỔNG TIẾP NHẬN DỮ
LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BHYT
(Kèm
theo Công văn số 507/BHXH-CNTT ngày 27/02/2023 của BHXH Việt Nam)
I. CÔNG CỤ HỖ TRỢ KÝ
SỐ
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp
nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế (BHYT) tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn
bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Trợ
giúp/Tài liệu, hỗ trợ
Bước 3. Chọn để tải phần mềm hỗ trợ ký số của
BHXH Việt Nam.
Bước 4. Chọn file vss-declaration
setup.exe để cài đặt phần mềm hỗ trợ ký số của BHXH Việt Nam.
Bước 5. Chọn Tiếp tục để
cài đặt phần mềm
Bước 6. Chọn thư mục cài đặt
và chọn Tiếp tục
Bước 7. Chọn Cài đặt và
đợi phần mềm cài đặt
Bước 8. Chọn Kết thúc để
hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm
II. TẠO LẬP GIẤY
CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ VÀ GIẤY KHÁM SỨC KHỎE LÁI XE
Lưu ý: Cơ sở KCB cần đăng
ký chứng thư số tại chức năng Danh mục/ Danh mục tại CSKCB/ Danh mục
khác tại CSKCB/Danh mục chứng thư số trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT trước khi thực hiện ký số Giấy chứng sinh, Giấy báo tử
và Giấy khám sức khỏe lái xe.
1. Giấy chứng sinh
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp
nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Cấp
chứng từ -> Giấy chứng sinh
Bước 3. Chọn Thêm mới để
tạo mới Giấy chứng sinh, màn hình hiển thị như sau:
Trong đó, chi tiết
các thông tin như mô tả tại mục 2.2 Mô tả cấu trúc dữ liệu.
Bước 4. Chọn Lưu để
lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông
tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy chứng sinh.
Bước 5. Chọn để ký số Giấy chứng sinh
Bước 6. Chọn Đồng ý để
ký số.
Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn
OK
Bước 8. Chọn thư mục để lưu
file XML Giấy chứng sinh đã được ký số.
Bước 9. Chọn OK để
hoàn tất ký số.
Bước 10. Chọn để in Giấy chứng sinh
2. Giấy báo tử
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp
nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Cấp
chứng từ -> Giấy báo tử. Màn hình hiển thị như sau:
Bước 3. Chọn Thêm mới để
tạo mới Giấy báo tử, màn hình hiển thị như sau:
Trong đó, chi tiết
các thông tin như mô tả tại mục 2.3 Mô tả cấu trúc dữ liệu.
Bước 4. Chọn Lưu để
lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông
tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy báo tử.
Bước 5. Chọn để ký số Giấy báo tử
Bước 6. Chọn Đồng ý để
ký số.
Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn
OK.
Bước 8. Chọn thư mục để lưu
file XML Giấy báo tử đã được ký số.
Bước 9. Chọn OK để
hoàn tất ký số.
Bước 10. Chọn để in Giấy báo tử
3. Giấy khám sức khỏe
lái xe
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp
nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Hồ
sơ sức khỏe -> Giấy khám sức khỏe lái xe. Màn hình hiển thị như sau:
Bước 3. Chọn Thêm mới để
tạo mới Giấy khám sức khỏe lái xe, màn hình hiển thị như sau:
Trong đó, chi tiết
các thông tin như mô tả tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo công văn số
3829/BHXH-CNTT ngày 15/12/2022 của BHXH Việt Nam.
Bước 4. Chọn Lưu để
lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông
tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy khám sức khỏe lái xe.
Bước 5. Chọn để ký số Giấy khám sức khỏe lái xe.
Bước 6. Chọn Đồng ý để
ký số.
Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn
OK.
Bước 8. Chọn thư mục để lưu
file XML Giấy báo tử đã được ký số.
Bước 9. Chọn OK để
hoàn tất ký số.
Bước 10. Chọn để in Giấy khám sức khỏe lái
xe
III. LIÊN THÔNG DỮ
LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ
1. API lấy Token
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/token/take
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Request Body
|
Body
|
{
username: Tên
đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp,
password: Mật
khẩu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5,
}
|
Response Body
|
Body
|
{
maKetQua: 200
- thành công,
APIKey: {
access_token: token của phiên đăng nhập,
id_token:
ID của token,
token_type:
Bearer,
username:
Tên đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp,
expires_in:
thời gian hết phiên đăng nhập(theo giờ quốc tế)
}
}
|
2. API tiếp nhận dữ
liệu Giấy chứng sinh
2.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở
khám chữa bệnh
token: Token lấy ở
bước 1
id_token: Id token
lấy ở bước 1
username: Tên đăng
nhập được BHXH cung cấp
password: Mật khẩu
hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định
điền 61
fileBase64Str:
chuỗi base64 file XML giấy chứng sinh đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết
quả, 200 nếu thành công
MaGD: Mã giao
dịch nếu tiếp nhận thành công
ThoiGianTiepNhan:
Thời điểm tiếp nhận(định dạng yyyyMMddHHmmss)
}
|
2.2. Mô tả cấu trúc
dữ liệu
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kiểu
dữ liệu
|
Bắt
buộc
|
Kích
thước tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_GCS
|
Chuỗi
|
x
|
18
|
Mã giấy chứng sinh
được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký
tự theo định dạng XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY
Trong đó
XXXXX có độ dài 5 ký tự là số
thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa
bệnh
GCS: Là ký tự cố định xác định
với các loại giấy khác
ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa
bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy
định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương theo Tổng Cục thống kê (Riêng các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và
kết thúc bằng ZZZ.
YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với
2 ký tự cuối của năm cấp giấy
Ví dụ:
00005.GCS.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
200
|
Mã bệnh nhân quản
lý tại cơ sở khám chữa bệnh
|
3
|
MA CT
|
Chuỗi
ký tự
|
|
200
|
Mã chứng từ phục vụ
việc quản lý nội bộ của cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
SO_SERI
|
Chuỗi
ký tự
|
|
200
|
Số mã hóa định danh
do BHXH thiết lập
|
5
|
MA_BHXH_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
10
|
Mã số BHXH của mẹ
hoặc người nuôi dưỡng. Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH
https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx.
|
6
|
MA_THE_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
|
15
|
Mã thẻ BHYT của mẹ
hoặc người nuôi dưỡng
|
7
|
HOTEN_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
200
|
Họ và tên của mẹ
hoặc người nuôi dưỡng
|
8
|
NGAYSINH_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh của mẹ
hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM
là tháng sinh, dd là ngày sinh
|
9
|
MA_DANTOC_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã dân tộc của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link:
http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
10
|
MA_QUOCTICH_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã quốc tịch
của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
11
|
LOAI_GIAYTO_NND
|
Số
|
x
|
1
|
Loại giấy tờ
(1=CCCD, 2=CMND, 3= Hộ chiếu).
|
12
|
SO_CCCD_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
15
|
Số CMND/ Căn cước
công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
13
|
NGAYCAP_CCCD_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp CMND/ Căn
cước công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd
|
14
|
NOICAP_CCCD_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
1024
|
Nơi cấp CMND/ Căn
cước công dân/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
15
|
NOI_CU_TRU_NND
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư
trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Lưu ý:
- Nếu là người Việt
Nam: Ghi địa chỉ nơi cư trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Trường hợp người
nước ngoài có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt
Nam;
- Trường hợp người
nước ngoài không có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y
tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh
sống.
|
16
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
2
|
Mã đơn vị hành
chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02
ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
17
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
3
|
Mã huyện thường trú
mẹ hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
18
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
5
|
Mã xã thường trú mẹ
hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
19
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
ký tự
|
|
255
|
Ghi họ và tên cha
(bố) của trẻ được cấp giấy chứng sinh.
|
20
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
ký tự
|
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm
thời của người con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa
bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận
dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ
BHYT tạm thời.
|
21
|
TEN_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
200
|
Tên dự định đặt cho
con (Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh)
|
22
|
GIOI_TINH_CON
|
Số
|
x
|
1
|
Giới tính mã hóa
(1: Nam, 2: Nữ, 3: Chưa xác định)
|
23
|
SO_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
10
|
Số con sinh trong
lần sinh
|
24
|
LAN_SINH
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số lần sinh con
(tính cả lần sinh này).
|
25
|
SO_CON_SONG
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số con hiện
đang sống (tính cả trẻ sinh ra lần này).
|
26
|
CAN_NANG_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
|
10
|
Ghi số cân nặng của
con, tính theo gram (ký hiệu là: g) (ví dụ: 3.6 kg = 3600g).
|
27
|
NGAY_SINH_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh con, định
dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh,
HH là giờ sinh, ss là phút sinh
|
28
|
NOI_SINH_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi con
được sinh ra.
Lưu ý:
- Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi
trẻ em được sinh ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em
được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3
cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam
Định);
- Trường hợp trẻ em
được sinh tại nhà thì ghi địa chỉ nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Ví dụ: sinh tại nhà
ở xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
- Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh
ra và địa danh 3 cấp hành chính.
Ví dụ: đẻ trên đường
đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp
hành chính.
Ví dụ: trẻ bị bỏ
rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
|
29
|
TINH_TRANG_CON
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
500
|
Ghi rõ tình trạng
của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các
biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu trẻ bị
dị dạng, dị tật, ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình
thái của trẻ nếu phát hiện được.
|
30
|
SINHCON_PHAUTHUAT
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con phải
phẫu thuật
0: sinh con không
phải phẫu thuật
|
31
|
SINHCON_DUOI32TUAN
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con dưới 32
tuần tuổi
0: không sinh con
dưới 32 tuần tuổi
|
29
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
ký tự
|
|
1500
|
Trường hợp sinh con
phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32
tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một
trong các nội dung sau "Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh
con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "Phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần
tuổi".
|
30
|
NGUOI_DO_DE
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người
đỡ đẻ.
|
31
|
NGUOI_GHI_PHIEU
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người
ghi phiếu.
|
32
|
MA_TTDV
|
Số
|
x
|
10
|
Ghi mã số định danh
y tế (mã số BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy chứng sinh.
|
33
|
THU_TRUONG_DVI
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
200
|
Người đứng đầu cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
|
34
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp giấy chứng
sinh, định dạng yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày
cấp. ghi theo ngày dương lịch.
|
35
|
SO
|
Chuỗi
ký tự
|
|
200
|
Ghi số của chứng từ
(Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB.
|
36
|
QUYEN_SO
|
Chuỗi
ký tự
|
|
200
|
Ghi quyển số của
chứng từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB
|
2.3. Mô tả cấu trúc
file XML
<HSDLGCS>
<GIAYCHUNGSINH
Id="Id-b5dafee8ea9f451d89430ba276cb4153">
<MA_GCS>
</MA_GCS>
<MA_BN>
</MA_BN>
<MA_CT></MA_CT>
<SO_SERI></SO_SERI>
<MA_BHXH_NND></MA_BHXH_NND>
<MA_THE_NND>
</MA_THE_NND>
<HOTEN_NND>
</HOTEN_NND>
<NGAYSINH_NND></NGAYSINH_NND>
<MA_DANTOC_NND></MA_DANTOC_NND>
<MA_QUOCTICH_NND>
</MA_QUOCTICH_NND>
<LOAI_GIAYTO_NND></LOAI_GIAYTO_NND>
<SO_CCCD_NND></SO_CCCD_NND>
<NGAYCAP_CCCD_NND></NGAYCAP_CCCD_NND>
<NOICAP_CCCD_NND></NOICAP_CCCD_NND>
<NOI_CU_TRU_NND></NOI_CU_TRU_NND>
<MATINH_CU_TRU></MATINH_CU_TRU>
<MAHUYEN_CU_TRU></MAHUYEN_CU_TRU>
<MAXA_CU_TRU></MAXA_CU_TRU>
<HO_TEN_CHA>
</HO_TEN_CHA>
<MA_THE_TAM>
</MA_THE_TAM>
<TEN_CON>
</TEN_CON>
<GIOI_TINH_CON></GIOI_TINH_CON>
<SO_CON></SO_CON>
<LAN_SINH></LAN_SINH>
<SO_CON_SONG></SO_CON_SONG>
<CAN_NANG_CON></CAN_NANG_CON>
<NGAY_SINH_CON></NGAY_SINH_CON>
<NOI_SINH_CON></NOI_SINH_CON>
<TINH_TRANG_CON>
</TINH_TRANG_CON>
<SINHCON_PHAUTHUAT></SINHCON_PHAUTHUAT>
<SINHCON_DUOI32TUAN></SINHCON_DUOI32TUAN>
<GHI_CHU>
</GHI_CHU>
<NGUOI_DO_DE>
</NGUOI_DO_DE>
<NGUOI_GHI_PHIEU>
</NGUOI_GHI_PHIEU>
<MA_TTDV></MA_TTDV>
<THU_TRUONG_DVI></THU_TRUONG_DVI>
<NGAY_CT></NGAY_CT>
<SO></SO>
<QUYEN_SO></QUYEN_SO>
</GIAYCHUNGSINH>
<CHUKYDONVI>
</CHUKYDONVI>
</HSDLGCS>
3. API tiếp nhận dữ
liệu Giấy báo tử
3.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở
khám chữa bệnh
token: Token lấy ở
bước 1
id_token: Id token
lấy ở bước 1
username: Tên đăng
nhập được BHXH cung cấp
password: Mật khẩu
hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định
điền 60
fileBase64Str: chuỗi
base64 file XML giấy báo tử đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết
quả, 200 nếu thành công
MaGD: Mã giao
dịch nếu tiếp nhận thành công
ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định dạng yyyyMMddHHmmss)
}
|
3.2. Mô tả cấu trúc
dữ liệu
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Bắt
buộc
|
Kiểu
dữ liệu
|
Ký
tự tối đa
|
Diễn
giải
|
1
|
MA_GBT
|
x
|
Chuỗi
|
18
|
Mã giấy báo tử được
quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo
định dạng XXXX.GBT.ZZZZZ.YY Trong đó:
- XXXXX có độ dài 5
ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở
khám chữa bệnh
- GBT: Là ký tự cố
định xác định với các loại giấy khác
- ZZZZZ: Mã số cơ
sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ
Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004
(Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là
97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp
theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố
tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.
- YY: Độ dài 2 ký
tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy.
Ví dụ: 00004.GBT.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh nhân quản lý
tại CSKCB
|
3
|
MA_HSBA
|
|
Chuỗi
|
100
|
Mã số hồ sơ bệnh án
quản lý bệnh nhân tại cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
HO_TEN
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Họ và tên người
bệnh
|
5
|
NGAY_SINH
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày sinh, định
dạng yyyyMMdd (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101)
|
6
|
GIOI_TINH
|
x
|
Số
|
1
|
Giới tính (1: Nam;
2: Nữ; 3: Không xác định)
|
7
|
MA_THE
|
|
Chuỗi
|
15
|
- Mã thẻ BHYT do cơ
quan BHXH cấp
- Trường hợp chưa
có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép
tạng,…thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh +
KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng
dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ:
TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng
sinh cấp tại Hà Nội).
|
8
|
MA_DANTOC
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã dân tộc, mã dân
tộc lấy theo bảng mã của tổng cục thống kê
|
9
|
MA_QUOCTICH
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã quốc tịch lấy theo
bảng mã của tổng cục thống kê
|
10
|
DCHI_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
250
|
Địa chỉ đường phố,
thôn xóm, số nhà thường trú
|
11
|
MATINH_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã tỉnh thường trú
(sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
12
|
MAHUYEN_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
3
|
Mã huyện thường trú
(sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính)
|
13
|
MAXA_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
5
|
Mã xã thường trú
(sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
mã đơn vị hành chính)
|
14
|
DCHI_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
255
|
Địa chỉ hiện tại
|
15
|
MATINH_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
2
|
Mã tỉnh theo địa
chỉ hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban
hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục mã đơn vị hành chính)
|
16
|
MAHUYEN_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
3
|
Mã huyện theo địa
chỉ hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban
hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục mã đơn vị hành chính)
|
17
|
MAXA_HIENTAI
|
|
Chuỗi
|
5
|
Mã xã theo địa chỉ
hiện tại (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành
theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành danh mục mã đơn vị hành chính)
|
18
|
LOAI_GIAYTO
|
x
|
Số
|
1
|
Loại giấy tờ (1=CCCD,
2=CMND, 3= Hộ chiếu, 4= Giấy khai sinh, 5=Giấy chứng sinh, 5=Không có giấy
tờ)
|
19
|
SO_GIAYTO
|
x
|
Chuỗi
|
15
|
Số giấy tờ
|
20
|
NGAY_CAP
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày cấp giấy tờ,
định dạng yyyyMMdd
|
21
|
NOI_CAP
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Nơi cấp giấy tờ
|
22
|
NGAYGIO_VV
|
x
|
Chuỗi
|
12
|
Thời gian vào viện,
định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm vào viện, MM là tháng vào viện, dd là
ngày vào viện, HH là giờ vào viện, ss là phút vào viện.
|
23
|
NGAY_TV
|
x
|
Chuỗi
|
12
|
Thời gian tử vong,
định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm tử vong, MM là tháng tử vong, dd là
ngày tử vong, HH là giờ tử vong, ss là phút tử vong.
|
24
|
TINH_TRANG_TV
|
x
|
Số
|
1
|
Tình trạng tử vong
(1=Tại Cơ sở khám chữa bệnh/2=Trên đường đến CSKCB)
|
25
|
NGUYENNHAN_TV
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Chẩn đoán Nguyên
nhân tử vong ghi trên Giấy báo tử, ghi theo hướng dẫn tại Quyết định số 1921/QĐ-BYT
ngày 12/07/2022 của Bộ Y tế
|
26
|
NGUOI_GHIGIAY
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Người lập phiếu
trên giấy báo tử
|
27
|
NGUOI_THANTHICH
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Người thân thích
trên giấy báo tử
|
28
|
TTRUONG_DVI
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Thủ trưởng cơ sở
khám chữa bệnh
|
29
|
SO_BAOTU
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Số giấy báo tử
|
30
|
QUYEN_SO
|
x
|
Chuỗi
|
50
|
Quyển số
|
31
|
NGAY_CAPGIAYBT
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày cấp giấy báo
tử, định dạng yyyyMMdd
|
32
|
SO_BAOTU_BD
|
|
Chuỗi
|
255
|
Số giấy báo tử cấp
lần đầu (nếu có)
|
33
|
QUYEN_SO_BD
|
|
Chuỗi
|
50
|
Quyển số báo tử cấp
lần đầu (nếu có)
|
34
|
MACSKCB
|
x
|
Chuỗi
|
5
|
Mã cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi bệnh nhân tử vong theo danh mục quy định của Bộ y tế
|
35
|
DIACHI_CSKCB
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Địa chỉ Cơ sở khám
chữa bệnh
|
3.3. Mô tả cấu trúc
file XML
<HSDLGBT>
<GIAYBAOTU
Id="Id-b5dafee8ea9f451d89430ba276cb4153">
<MA_GBT></MA_GBT>
<MA_BN>
</MA_BN>
<MA_HSBA>
</MA_HSBA>
<HO_TEN>
</HO_TEN>
<NGAY_SINH></NGAY_SINH>
<GIOI_TINH></GIOI_TINH>
<MA_THE>
</MA_THE>
<MA_DANTOC></MA_DANTOC>
<MA_QUOCTICH>
</MA_QUOCTICH>
<DCHI_THUONGTRU>
</DCHI_THUONGTRU>
<MATINH_THUONGTRU></MATINH_THUONGTRU>
<MAHUYEN_THUONGTRU></MAHUYEN_THUONGTRU>
<MAXA_THUONGTRU></MAXA_THUONGTRU>
<DCHI_HIENTAI></DCHI_HIENTAI>
<MATINH_HIENTAI></MATINH_HIENTAI>
<MAHUYEN_HIENTAI></MAHUYEN_HIENTAI>
<MAXA_HIENTAI></MAXA_HIENTAI>
<LOAI_GIAYTO></LOAI_GIAYTO>
<SO_GIAYTO></SO_GIAYTO>
<NGAY_CAP></NGAY_CAP>
<NOI_CAP></NOI_CAP>
<NGAYGIO_VV></NGAYGIO_VV>
<NGAY_TV></NGAY_TV>
<TINH_TRANG_TV></TINH_TRANG_TV>
<NGUYENNHAN_TV></NGUYENNHAN_TV>
<NGUOI_GHIGIAY>
</NGUOI_GHIGIAY>
<NGUOI_THANTHICH>
</NGUOI_THANTHICH>
<TTRUONG_DVI>
</TTRUONG_DVI>
<SO_BAOTU></SO_BAOTU>
<QUYEN_SO></QUYEN_SO>
<NGAY_CAPGIAYBT></NGAY_CAPGIAYBT>
<SO_BAOTU_BD></SO_BAOTU_BD>
<QUYEN_SO_BD></QUYEN_SO_BD>
<MACSKCB></MACSKCB>
<DIACHI_CSKCB></DIACHI_CSKCB>
</GIAYBAOTU>
<CHUKYDONVI>
</CHUKYDONVI>
</HSDLGBT>