Kính gửi:
|
- Giám đốc bệnh viện,
Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thủ trưởng Y tế ngành.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ
tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại
cuộc họp ngày 10/02/2023
về tình hình triển khai Đề án
06 tại Thông báo số 36/TB-VPCP
ngày 19/02/2023, trong đó có nội dung "Bộ Y tế hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ
liệu Giấy chứng sinh điện tử, Giấy báo tử
điện tử qua hạ tầng của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam kết nối với hệ thống
Phần mềm dịch vụ công liên thông”, tiếp theo chỉ đạo về liên thông dữ liệu Giấy
khám sức khỏe lái xe, Bộ Y
tế đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện các nội
dung sau:
1. Khẩn trương thực
hiện liên thông dữ liệu có ký số thông qua Cổng giám định BHYT của BHXH Việt
Nam để phục vụ Đề án 06, bao gồm: dữ liệu Giấy chứng sinh để phục vụ nhóm dịch
vụ công trực tuyến “đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ BHYT cho
trẻ dưới 6 tuổi” và dữ liệu Giấy báo tử để phục vụ dịch vụ công trực tuyến “đăng
ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí”. Giao nhiệm vụ đến
từng cá nhân, đơn vị liên quan, xây dựng quy trình, lập kế hoạch triển khai cụ
thể.
2. Đối với dữ liệu Giấy
chứng sinh:
a) Thực hiện cấp Giấy chứng sinh theo
quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 (Mẫu giấy chứng
sinh sửa đổi ban hành tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017); Thông tư
số 34/2015/TT-BYT ngày
27/10/2015 và Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.
b) Sau khi cấp Giấy chứng sinh cho sản
phụ, cơ sở khám chữa bệnh có nhiệm vụ liên thông dữ liệu có ký số Giấy
chứng sinh lên Cổng giám định
BHYT.
3. Đối với dữ liệu Giấy
báo tử:
a) Thực hiện cấp Giấy báo tử
theo Thông tư số 24/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 về quy định mẫu Phiếu
chẩn đoán nguyên
nhân tử vong, cấp Giấy
báo tử và thống kê
tử vong tại cơ sở
khám bệnh, chữa
bệnh.
b) Sau khi cấp Giấy báo tử, cơ sở khám
chữa bệnh có nhiệm vụ liên thông dữ liệu có ký số Giấy báo tử lên Cổng giám định
BHYT.
4. Hình thức liên
thông dữ liệu lên Cổng giám định BHYT, cơ sở khám chữa bệnh chọn một trong hai
cách sau (theo Phụ lục gửi kèm theo công văn này):
a) Cách 1: Trích chuyển dữ liệu điện tử
có ký số qua Cổng giám định
BHYT của BHXH Việt Nam (qua kết nối API).
b) Cách 2: Nhập dữ liệu thủ công và ký số
ngay trên Cổng giám định
BHYT (chỉ áp dụng đối với các cơ
sở chưa có khả
năng trích chuyển dữ liệu điện tử).
5. Cơ sở khám chữa bệnh
sử dụng chứng thư số của cơ quan, đơn vị ký số xác thực dữ liệu Giấy chứng
sinh, Giấy báo tử để liên thông phục vụ dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn
tại Phụ lục gửi kèm công văn này.
6. Đối với các cơ sở
khám chữa bệnh chưa có trong danh mục cơ sở khám chữa bệnh BHYT, đề nghị liên hệ
BHXH tỉnh, thành phố để phối hợp đăng ký danh mục trước khi đăng ký tài khoản cập
nhật dữ liệu.
7. Thời gian nhận dữ
liệu liên thông chứng sinh, báo tử tính từ ngày ban hành Công văn hướng dẫn
này. Cơ sở khám chữa bệnh chưa thực hiện được trích chuyển dữ liệu thì phải nhập
thủ công kèm ký số và hoàn thành trước ngày 15/03/2023.
8. Đề nghị Sở Y tế các
tỉnh, thành phố phân công cán bộ để theo dõi, đôn đốc, giám sát hỗ trợ các cơ sở
khám chữa bệnh trực thuộc trong quá trình triển khai. Cơ sở khám chữa bệnh gửi
danh sách cán bộ được phân công nhiệm vụ về Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế gửi danh sách về Bộ Y tế. Thông tin liên hệ và hỗ trợ từ Bộ
Y tế:
a) Về cấp Giấy Chứng sinh là Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ
em: Ths.Bs. Dương Thị Hải Ngọc, điện
thoại: 0983414869; email: ngocdth.bmte@moh.gov.vn;
b) Về cấp Giấy báo tử là Cục Quản
lý khám chữa bệnh: Bs. Hà Thái Sơn, điện thoại: 0912477566, email:
sonht.kcb@moh.gov.vn;
c) Hỗ trợ kỹ thuật về phần mềm Cổng giám định
BHYT: Cơ quan BHXH Việt Nam sẽ
công bố số tổng đài hỗ trợ kỹ
thuật trên trang chủ của phần mềm.
9. Sở Y tế phối hợp với
BHXH tỉnh, thành phố công bố trên website và phương tiện truyền thông đại chúng
cho người dân biết được danh sách các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn đã liên
thông thành công dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định BHYT để
thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm xác nhận
cho người bệnh biết dữ liệu đã được liên thông trực tuyến.
Đề nghị các Đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện, báo cáo tiến độ,
khó khăn, vướng mắc và kết quả về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên:
- Phó Thủ tướng Trần
Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- VPCP, Bộ CA,
Bộ Tư pháp, BHXHVN (để p/h);
- Tổ Công tác Đề án
06;
- VPB, KH-TC, PC, BMTE, CNTT (để th/h);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ
LỤC 1:
HƯỚNG
DẪN TẠO LẬP VÀ LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ TRÊN CỔNG TIẾP
NHẬN DỮ LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BHYT
(Kèm
theo Công văn số 1165/BYT-KCB ngày 07/03/2023 của Bộ
Y
tế)
I. CÔNG CỤ HỖ
TRỢ KÝ SỐ
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận
dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế (BHYT) tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn
bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Trợ
giúp/Tài liệu, hỗ trợ
Bước 3. Chọn để tải phần mềm hỗ trợ ký số của BHXH Việt
Nam.
Bước 4. Chọn file vss-declaration
setup.exe để cài đặt phần mềm hỗ trợ ký số của BHXH Việt Nam.
Bước 5. Chọn Tiếp tục
để cài đặt phần mềm
Bước 6. Chọn thư mục cài đặt
và chọn Tiếp tục
Bước 7. Chọn Cài đặt
và đợi phần mềm cài đặt
Bước 8. Chọn Kết thúc
để hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm
II. TẠO LẬP
GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ
Lưu ý: Cơ sở KCB cần
đăng ký chứng thư số tại chức năng Danh mục/ Danh mục tại CSKCB/ Danh mục
khác tại CSKCB/Danh mục chứng thư số trên Cổng tiếp nhận dữ liệu
Hệ thống thông tin giám định BHYT trước khi thực hiện ký số Giấy chứng sinh, Giấy
báo tử.
1. Giấy chứng sinh
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận
dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn
bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Cấp chứng từ
-> Giấy chứng sinh
Bước 3. Chọn Thêm mới
để tạo mới Giấy chứng sinh, màn hình hiển thị như sau:
Trong đó, chi tiết các thông tin như
mô tả tại mục 2.2 Mô tả cấu trúc dữ liệu
Bước 4. Chọn Lưu để
lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông
tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy chứng sinh.
Bước 5. Chọn để ký số Giấy chứng sinh
Bước 6. Chọn Đồng ý
để ký số.
Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn
OK
Bước 8. Chọn thư mục để lưu
file XML Giấy chứng sinh đã được ký số.
Bước 9. Chọn OK để hoàn tất
ký số.
Bước 10. Chọn để in Giấy chứng sinh
2. Giấy báo tử
Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận
dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn
bằng tài khoản được cấp.
Bước 2. Chọn chức năng Cấp chứng từ
-> Giấy báo tử. Màn hình hiển thị như sau:
Bước 3. Chọn Thêm mới
để tạo mới Giấy báo tử, màn hình hiển thị như sau:
Trong đó, chi tiết các thông tin như
mô tả tại mục 2.3 Mô tả cấu trúc dữ liệu.
Bước 4. Chọn Lưu để
lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông
tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy báo tử.
Bước 5. Chọn để ký số Giấy báo tử
Bước 6. Chọn Đồng ý để
ký số.
Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn
OK.
Bước 8. Chọn thư mục để lưu
file XML Giấy báo tử đã được ký số.
Bước 9. Chọn OK để
hoàn tất ký số.
Bước 10. Chọn để in Giấy báo tử
III. LIÊN
THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ
1. API lấy Token
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/token/take
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Request Body
|
Body
|
{
username: Tên đăng nhập hệ thống
BHXH cung cấp,
password: Mật khẩu hệ thống
BHXH cung cấp, được mã hóa MD5,
}
|
Response Body
|
Body
|
{
maKetQua: 200 - thành công,
APIKey: {
access_token: token của phiên
đăng nhập,
id_token: ID của token,
token_type: Bearer,
username: Tên đăng nhập hệ thống
BHXH cung cấp,
expires_in: thời
gian hết phiên đăng nhập(theo giờ quốc tế)
}
}
|
2. API tiếp nhận dữ
liệu Giấy chứng sinh
2.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh
token: Token lấy ở
bước 1
id_token: Id token lấy ở bước 1
username: Tên đăng nhập được BHXH
cung cấp
password: Mật khẩu hệ thống
BHXH cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định điền 61
fileBase64Str: chuỗi base64 file XML
giấy chứng sinh đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành
công
MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận
thành công
ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận (định dạng
yyyyMMddHHmmss)
}
|
2.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Bắt buộc
|
Kích thước
tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_GCS
|
Chuỗi
|
x
|
18
|
Mã giấy chứng sinh được quản lý tại
cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng
XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY
Trong đó
XXXXX có độ dài 5
ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở
khám chữa bệnh
GCS: Là ký tự cố định xác định
với các loại giấy khác
ZZZZZ: Mã số cơ sở
khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y
tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương theo Tổng cục thống kê (Riêng các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và
kết thúc bằng ZZZ.
YY: Độ dài 2 ký tự
tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy
Ví dụ: 00005.GCS.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Mã bệnh nhân quản lý tại cơ sở khám chữa
bệnh
|
3
|
MA CT
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Mã chứng từ phục vụ việc quản lý nội
bộ của cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
SO_SERI
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Số mã hóa định danh do BHXH thiết lập
|
5
|
MA_BHXH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Mã số BHXH của mẹ
hoặc người nuôi dưỡng. Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH
https://baohiemxahoi.gov.vn/ Pages/default.aspx.
|
6
|
MA_THE_NND
|
Chuỗi ký tự
|
|
15
|
Mã thẻ BHYT của mẹ hoặc người nuôi
dưỡng
|
7
|
HOTEN_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Họ và tên của mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
8
|
NGAYSINH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng,
định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là
ngày sinh
|
9
|
MA_DANTOC_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã dân tộc của mẹ hoặc người
nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thống kê để điền chi
tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
10
|
MA_QUOCTICH_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Ghi mã quốc tịch của mẹ hoặc người
nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
11
|
LOAI_GIAYTO_NND
|
Số
|
x
|
1
|
Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3=Hộ
chiếu).
|
12
|
SO_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
15
|
Số CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
13
|
NGAYCAP_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd
|
14
|
NOICAP_CCCD_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Nơi cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng
|
15
|
NOI_CU_TRU_NND
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của
mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Lưu ý:
- Nếu là người Việt Nam: Ghi địa chỉ
nơi cư trú
theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/ thành phố thuộc
tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Trường hợp người nước ngoài có địa
chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam;
- Trường hợp người nước ngoài không
có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam
thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh sống.
|
16
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
2
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư
trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn
vị hành chính của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
17
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
3
|
Mã huyện thường trú mẹ hoặc người
nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
18
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
5
|
Mã xã thường trú mẹ hoặc người nuôi
dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê
|
19
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi ký tự
|
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) của trẻ được
cấp giấy chứng sinh.
|
20
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi ký tự
|
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của người
con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm
của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ
BHYT tạm thời.
|
21
|
TEN_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Tên dự định đặt cho con (Tên dự kiến
này có thể thay đổi khi đăng
ký khai sinh)
|
22
|
GIOI_TINH_CON
|
Số
|
x
|
1
|
Giới tính mã hóa (1: Nam, 2: Nữ, 3:
Chưa xác định)
|
23
|
SO_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
10
|
Số con sinh trong lần sinh
|
24
|
LAN_SINH
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số lần sinh con
(tính cả lần sinh này).
|
25
|
SO_CON_SONG
|
Số
|
x
|
2
|
Ghi số con hiện đang sống (tính cả
trẻ sinh ra lần này).
|
26
|
CAN_NANG_CON
|
Chuỗi ký tự
|
|
10
|
Ghi số cân nặng của con, tính theo
gram (ký hiệu là: g) (ví
dụ: 3.6 kg =
3600g).
|
27
|
NGAY_SINH_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
12
|
Ngày sinh con, định dạng
yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh, HH là
giờ sinh, ss là phút sinh
|
28
|
NOI_SINH_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra.
Lưu ý:
- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại
bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh
ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ
sử y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em
sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được
sinh tại nhà thì ghi địa chỉ nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Ví dụ: sinh tại nhà ở xã Liên Bảo,
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại
nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3
cấp hành chính.
Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại xã Liên
Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì
ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp hành chính. Ví dụ:
trẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
|
29
|
TINH_TRANG_CON
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
500
|
Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm
làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên
quan đến sức khỏe khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng, dị tật,
ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ
nếu phát hiện được.
|
30
|
SINHCON_PHAUTHUAT
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con phải phẫu thuật
0: sinh con không phải phẫu thuật
|
31
|
SINHCON_DUOI32TUAN
|
Số
|
|
1
|
1: sinh con dưới 32 tuần tuổi
0: không sinh con dưới 32 tuần tuổi
|
29
|
GHI_CHU
|
Chuỗi ký tự
|
|
1500
|
Trường hợp sinh con phải phẫu thuật
hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa
phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau
"Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi"
hoặc "Phẫu thuật, sinh con
dưới 32 tuần tuổi".
|
30
|
NGUOI_DO_DE
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người đỡ đẻ.
|
31
|
NGUOI_GHI_PHIEU
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
255
|
Ghi họ và tên người ghi phiếu.
|
32
|
MA_TTDV
|
Số
|
x
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã số
BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy chứng sinh.
|
33
|
THU_TRUONG_DVI
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
200
|
Người đứng đầu cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
|
34
|
NGAY_CT
|
Chuỗi ký tự
|
x
|
8
|
Ngày cấp giấy chứng sinh, định dạng
yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày cấp. ghi theo ngày
dương lịch.
|
35
|
SO
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Ghi số của chứng từ (Giấy chứng
sinh) tại cơ sở KBCB.
|
36
|
QUYEN_SO
|
Chuỗi ký tự
|
|
200
|
Ghi quyển số của chứng từ (Giấy chứng
sinh) tại cơ sở KBCB
|
2.3. Mô tả cấu trúc file XML
3. API tiếp nhận dữ
liệu Giấy báo tử
3.1. Mô tả bản tin
Địa chỉ
|
https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu
|
Operation
|
POST
|
Request header
|
ContentType
|
application/json
|
Authorization
|
Token lấy từ API
|
Request Body
|
Body
|
{
maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh
token: Token lấy ở bước 1
id_token: Id token lấy ở bước 1
username: Tên đăng nhập được BHXH
cung cấp
password: Mật khẩu hệ thống
BHXH cung cấp, được mã hóa MD5
loaiHs: mặc định điền 60
fileBase64Str: chuỗi base64 file XML
giấy báo tử đã được ký số
}
|
Response Body
|
Body
|
{
MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành
công
MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận
thành công
ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(định dạng
yyyyMMddHHmmss)
}
|
3.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu
TT
|
Chỉ tiêu
|
Bắt buộc
|
Kiểu dữ liệu
|
Ký tự tối
đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_GBT
|
x
|
Chuỗi
|
18
|
Mã giấy báo tử được quản lý tại cơ sở khám chữa
bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GBT.ZZZZZ.YY
Trong đó:
- XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự
tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa
bệnh
- GBT: Là ký tự cố định xác định với
các loại giấy khác
- ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh
thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về
nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng
số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004
(Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là
97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp
theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố
tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.
- YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2
ký tự cuối của năm cấp giấy.
Ví dụ: 00004.GBT.01924.22
|
2
|
MA_BN
|
|
Chuỗi
|
255
|
Mã bệnh nhân quản lý tại CSKCB
|
3
|
MA_HSBA
|
|
Chuỗi
|
100
|
Mã số hồ sơ bệnh án quản lý bệnh
nhân tại cơ sở khám chữa bệnh
|
4
|
HO_TEN
|
x
|
Chuỗi
|
255
|
Họ và tên người bệnh
|
5
|
NGAY_SINH
|
x
|
Chuỗi
|
8
|
Ngày sinh, định dạng yyyyMMdd (nếu không có
ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101)
|
6
|
GIOI_TINH
|
x
|
Số
|
1
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ; 3: Không
xác định)
|
7
|
MA_THE
|
|
Chuỗi
|
15
|
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng
vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm
theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8
ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối
tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm
cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội).
|
8
|
MA_DANTOC
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã dân tộc, mã dân tộc lấy theo bảng
mã của tổng cục thống kê
|
9
|
MA_QUOCTICH
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã quốc tịch lấy theo bảng mã của tổng
cục thống kê
|
10
|
DCHI_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
250
|
Địa chỉ đường phố, thôn xóm, số nhà
thường trú
|
11
|
MATINH_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
2
|
Mã tỉnh thường trú (sử dụng danh mục
đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính
|
12
|
MAHUYEN_THUONGTRU
|
x
|
Chuỗi
|
3
|
Mã huyện thường trú (sử dụng danh mục
đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng
|