Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, theo
đó có quy định về trách nhiệm
của tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch
TMĐT phải cung cấp thông tin
cho cơ quan thuế. Để tổ chức
triển khai quy định
này. Tổng cục thuế hướng dẫn
như sau:
I. Căn cứ pháp lý và
hướng dẫn cung cấp thông tin
1. Căn cứ pháp lý
- Tại khoản 7 Điều 1
Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ quy định:
“7. Bổ sung khoản 8 Điều 27 như sau:
8. Tổ chức được thành lập
và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là chủ sở hữu sàn
thương mại điện tử có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy
định cho cơ quan thuế thông tin của
thương nhân, tổ chức, cá nhân có tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình
mua bán hàng hóa, dịch vụ trên
sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm: tên người bán hàng, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại
liên lạc: doanh thu bán hàng thông qua chức
năng đặt hàng trực
tuyến của sàn. Việc cung cấp thông tin được thực hiện
định kỳ hàng quý chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, bằng phương thức điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế theo định dạng
dữ liệu do Tổng cục
Thuế công bố.”
- Tại khoản 1 Điều 2
Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ quy định:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
…”
- Tại Điều 19 Nghị định
số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:
“Điều 19. Xử phạt vi phạm
hành chính về thuế đối với tổ chức,
cá nhân liên quan
1. Phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến 6.000.000 đồng
đối với hành vi
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế, tài khoản của
người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế
quá thời hạn quy định từ 05 ngày trở lên.
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi sau
đây:
a) Thông đồng, bao che người
nộp thuế trốn thuế, không
thực hiện quyết định cưỡng chế hành
chính thuế, trừ hành vi không trích chuyển tiền từ tài khoản
của người nộp thuế quy định tại
Điều 18 Nghị định này;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin liên
quan đến tài sản, quyền, nghĩa
vụ về tài sản của người nộp thuế do mình nắm giữ; tài khoản
của người nộp thuế tại tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước.
3. Mức phạt tiền quy định tại khoản
1, khoản
2 Điều này từ mức phạt tiền
áp dụng đối với tổ chức.
Mức phạt tiền đối với cá nhân áp dụng theo
nguyên tắc quy định tại khoản 5 Điều
4 Nghị định này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cung cấp thông tin đối với hành vi
quy định tại điểm b khoản
2 Điều này.”
2. Hướng dẫn cung cấp thông tin
Căn cứ các quy định nêu trên thì:
- Đối tượng phải cung cấp thông tin:
Tổ chức là chủ sở hữu
sàn thương mại điện tử có trách nhiệm
cung cấp thông tin theo
quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP là các thương nhân, tổ chức thiết lập website
thương mại điện tử để cung cấp môi
trường cho thương nhân, tổ chức,
cá nhân không phải chủ sở hữu website tiến
hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
xúc tiến thương mại, bán hàng hóa
hoặc cung ứng dịch vụ theo
quy định tại Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 và Nghị định số
85/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ về
thương mại điện tử.
- Thời gian cung cấp thông tin:
Quy định về cung cấp thông tin tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ
kỳ cung cấp thông tin của
quý IV/2022, thời hạn chậm nhất vào ngày
31/01/2023. Đối với các kỳ
cung cấp thông tin của
các quý tiếp theo thì thời hạn chậm
nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau.
Trường hợp ngày cuối cùng trùng với
ngày nghỉ, lễ theo quy định
thì ngày cuối cùng của thời hạn cung cấp thông tin là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ, lễ đó.
- Nội dung cung cấp thông tin: Tổ chức
là chủ sở hữu Sàn giao dịch
TMĐT có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng hạn các thông tin chung của
thương nhân, tổ chức,
cá nhân kinh doanh trên
sàn TMĐT bao gồm: tên người bán
hàng, mã số thuế hoặc số định
danh cá nhân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu,
địa chỉ, số điện thoại
liên lạc. Riêng đối với sàn giao dịch
TMĐT có chức năng đặt hàng trực
tuyến thì ngoài các thông tin
chung nêu trên còn phải cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thông qua
chức năng đặt hàng trực tuyến
của sản TMĐT. Trường hợp sàn giao dịch
TMĐT không lưu giữ đầy đủ các thông tin chung
nêu trên thì vẫn phải thực
hiện việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, đúng hạn theo đúng thực tế thông tin lưu giữ
tại sàn giao dịch
TMĐT. Đối với các kỳ cung cấp thông tin tiếp theo Sàn
giao dịch TMĐT có trách nhiệm
yêu cầu thương nhân, tổ chức, cá
nhân bổ sung để Sàn giao dịch TMĐT cập nhật
thông tin chung
theo đúng quy định tại Nghị định số
52/2013/NĐ-CP và Nghị định số
85/2021/NĐ-CP để cung cấp cho
cơ quan thuế theo quy định. Trường hợp tổ chức là chủ sở hữu sàn thương mại điện tử không cung cấp
thông tin theo
quy định thì cơ quan thuế xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều
19 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
- Hình thức cung cấp thông tin: Việc
cung cấp thông tin được thực hiện bằng phương thức
điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
(thuedientu.gdt.gov.vn, truy cập vào “Cổng dữ liệu thông tin TMĐT”) theo định dạng dữ liệu do Tổng
cục Thuế quy định tại
Phụ lục quy định về thành phần
chứa dữ liệu nghiệp
vụ tiếp nhận thông tin từ tổ chức
là chủ sở hữu sàn TMĐT đính kèm công văn. Cổng dữ liệu thông tin TMĐT dự
kiến kích hoạt từ tháng 12/2022. Cụ thể như sau:
+ Tổ chức là chủ sở hữu
sàn giao dịch TMĐT sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế để thực hiện
cung cấp thông tin.
++ Trường hợp Tổ chức bổ sung thông tin đăng ký truyền nhận
tài khoản cung cấp thông tin qua Cổng dữ liệu thông tin điện tử Sàn TMĐT thì thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày
18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về giao dịch điện tử trong lĩnh vực
thuế.
++ Trường hợp Tổ chức chưa được cấp tài khoản
giao dịch thuế điện tử thì thực hiện
đăng ký theo quy định
tại Điều 10 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về giao dịch
điện tử trong lĩnh vực
thuế để cung cấp thông tin gửi Tổng cục Thuế.
+ Khi cung cấp thông tin gửi đến Tổng cục
Thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế, Tổ chức có
thể thực hiện một
trong các cách sau:
++ Kê khai trực tiếp trên phần mềm hỗ trợ
kê khai (HTKK),
sau đó kết xuất file XML để gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
++ Tải file mẫu excel từ ứng dụng HTKK và
nhập dữ liệu trên
excel, sau đó nhận vào ứng dụng HTKK để kiểm tra dữ liệu
và kết xuất file
XML để gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế.
++ Kết xuất từ phần mềm của công ty ra file XML theo đúng định dạng dữ liệu do Tổng cục Thuế quy định
sau đó nhận vào phần
mềm HTKK để kiểm tra và kết xuất file XML để gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế số
thực hiện kiểm tra dữ liệu theo định
dạng dữ liệu đã công bố và tiếp nhận dữ liệu, thông báo về việc tiếp
nhận dữ liệu theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày
18/3/2021 của Bộ Tài chính. Trường hợp sau khi tiếp nhận, hệ thống quản lý thuế của ngành thuế nếu phát hiện
dòng chi tiết có lỗi thì Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện thông báo cụ thể về dòng thông
tin lỗi và lý do lỗi để tổ chức
là chủ sở hữu sàn TMĐT
cung cấp lại thông tin.
+ Trường hợp tổ chức là chủ sở hữu sàn
TMĐT có cung cấp thông tin bổ
sung, thay đổi thông tin thì có thể thực hiện khai thay
thế hoặc khai bổ sung
thông tin. Trường hợp lựa chọn
thay thế thì tổ chức cung cấp
lại đầy đủ thông tin của cả trường hợp không
có thay đổi, bổ sung.
Trường hợp quản lý được sự thay đổi, bổ sung
thì tổ chức lựa chọn
khai bổ sung và chỉ cung cấp
thông tin của thương nhân, tổ chức, cá
nhân có thay đổi, bổ sung.
II. Về tổ chức thực
hiện
Để đáp ứng cho việc tiếp nhận thông tin từ các
Sàn TMĐT theo quy định
Nghị định số 91/2022/NĐ-CP, Tổng cục Thuế đã xây dựng Cổng dữ liệu thông
tin thương mại điện tử và vận hành đảm bảo việc tiếp
nhận thông tin của
thương nhân, tổ chức, cá nhân kinh doanh
qua Sàn TMĐT.
Tổng cục Thuế giao Vụ DNNCN phối hợp với
Cục CNTT tổ chức tập huấn quy trình tiếp nhận thông tin và hướng dẫn sử dụng chức
năng ứng dụng vào tuần cuối tháng
11/2022. Trên cơ sở các nội dung
Tổng cục Thuế triển
khai, tập huấn đề nghị các Cục
Thuế tổ chức
triển khai thực hiện các công việc sau:
1. Cục Thuế chủ động phối hợp với các cơ
quan tuyên giáo, cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình,
chi nhánh/văn phòng đại diện của VCCI, Hiệp hội TMĐT Việt Nam để tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các nội dung quy định của pháp luật về cung cấp thông tin
TMĐT đến toàn bộ NNT,
đặc biệt từ các tổ chức
là chủ sở hữu sàn TMĐT thuộc địa bàn quản lý.
Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền và có hình thức tuyên truyền, hỗ trợ phù hợp, kịp thời qua Hệ
thống 479 kênh thông tin hỗ trợ NNT.
2. Cục Thuế căn cứ dữ liệu quản lý thuế thực tế
và dữ liệu được khai trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Công
thương để rà soát, lập
danh sách người nộp
thuế là thương nhân,
tổ chức thành lập và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam là chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT theo quy định. Cục Thuế cập nhật danh
sách các Sàn TMĐT vào Cổng dữ liệu
thông tin TMĐT để quản lý việc
theo dõi, đôn đốc việc cung cấp thông tin của
Sàn TMĐT.
3. Cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế theo thông báo
để đôn đốc các tổ chức là chủ sở hữu sàn TMĐT tham gia tập huấn và hướng dẫn về việc cung cấp thông tin qua
theo quy định tới Nghị định số
91/2022/NĐ-CP.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc có thể
liên hệ đầu mối hỗ trợ
của Tổng cục Thuế để được hướng dẫn xử lý:
- Đầu mối hỗ trợ nghiệp vụ: số điện thoại (0243.9719.472 máy lẻ 4189, 4177, 4166); địa chỉ thư điện tử (HotrosanTMDT@gdt.gov.vn)
- Đầu mối hỗ trợ ứng dụng: số
điện thoại
(0243.7689.679 máy lẻ 2080); địa chỉ thư điện tử (nhomhttdt@gdt.gov.vn) hoặc gửi đến Hệ thống quản lý yêu cầu hỗ
trợ Service Desk (https://hotro.gdt.gov.vn).
Tổng cục Thuế thông báo các Cục
Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lãnh
đạo
Bộ Tài chính (để
báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Các
Vụ/đơn
vị thuộc TCT: CNTT, CS, PC, TTHT, VP,
KK&KTT, DNL;
-
Hiệp hội TMĐT Việt Nam;
- Website của
Tổng cục Thuế;
- Lưu:
VT, DNNCN.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Ngọc Minh
|
PHỤ
LỤC
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TIẾP NHẬN THÔNG TIN TỪ TỔ CHỨC LÀ
CHỦ SỞ HỮU SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
I. Quy định chung:
1. Thẻ XML và biểu
diễn dữ liệu
a) Thẻ XML
Tên thẻ được viết liền không dấu và được viết
tắt theo nguyên tắc sau:
- Lấy chữ cái đầu tiên viết thường của mỗi
từ, các từ tiếp theo viết hoa chữ cái đầu tiên. Ví dụ: Thẻ mô tả chỉ tiêu mã
loại hình được viết tắt là maLoaiHinh; thẻ Ngày ký được viết tắt là ngayKy.
- Các cụm từ thường dùng được viết tắt theo
quy định tại Mục III, Phần I quy định này.
Chú ý: Các quy định tại mục này không
áp dụng cho các thẻ của chữ ký số.
b) Quy định về biểu diễn dữ liệu
- Tiêu chuẩn trình diễn bộ ký tự (Encoding):
UTF-8.
- Tiêu chuẩn về bộ ký tự và mã hóa cho tiếng
Việt: TCVN 6909:2001.
2. Định dạng dữ liệu
a) Định dạng số: Dữ liệu dạng số có tối đa 15
chữ số không bao gồm dấu (.) phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có)
và dấu âm (-) (nếu có).
b) Định dạng kiểu ngày (date): YYYY-MM-DD,
trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày. Dữ
liệu kiểu ngày thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00).
Ví dụ: 2022-07-22 là ngày 22 tháng 7 năm
2022.
Định dạng kiểu ngày giờ: YYYY-MM-DDThh:mm:ss,
trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày, T là
ký hiệu phân tách phần dữ liệu ngày giờ, hh là 2 số chỉ giờ (từ 00 tới 23,
không sử dụng AM/PM), mm là 2 số chỉ phút, ss là 2 số chỉ giây. Dữ liệu kiểu
ngày giờ thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00).
Ví dụ: 2022-07-24T18:39:30 là 18 giờ 39 phút
30 giây ngày 24 tháng 7 năm 2022.
Chú ý: Định dạng số, ngày và ngày giờ
nêu trên chỉ áp dụng trong dữ liệu XML.
c) Quy định về đơn vị tiền tệ: Mặc định là
“Việt Nam Đồng”.
đ) Quy định về tiêu chí “Ràng buộc” tại các
bảng mô tả chi tiết định dạng dữ liệu: Trường hợp tiêu chí “Ràng buộc” quy định
là “Bắt buộc (nếu có)”, NNT và CQT phải căn cứ quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan để xác định việc ghi hay không ghi giá trị đối với một
chỉ tiêu (“thẻ”) cụ thể.
3. Chữ ký số
- Chữ ký số được sử dụng là chữ ký điện tử an
toàn đáp ứng quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2005; Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9/2018 quy định chi tiết
thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và
các văn bản hướng dẫn. Chữ ký số được đặc tả theo chuẩn XML Signature Syntax
and Processing quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và Thông tư số
22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ thông tin và Truyền thông quy
định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
- Vùng dữ liệu chữ ký số chứa thông tin thời điểm
ký số (thẻ SigningTime, được đặt trong thẻ Signature\Object\SignatureProperties\SignatureProperty).
Thẻ SigningTime có kiểu dữ liệu là ngày giờ theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Mục
IV, Phần I quy định này.
- Sử dụng thuộc tính URI của các thẻ
Reference của chuẩn XML Signature Syntax and Processing để xác định các vùng dữ
liệu cần ký số đối với từng loại dữ liệu bao gồm cả thời điểm ký số.
- Chữ ký số cần đính kèm chứng thư số (thẻ
X509SubjectName và thẻ X509Certificate).
II. Quy định định
dạng thành phần chứa dữ liệu
1. Thành phần dữ liệu
Tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng
hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”
a. Cấu trúc gói tin tờ khai “Biểu tổng
hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn
giao dịch TMĐT”
Định dạng của một hồ sơ khai thuế gồm hai
phần: Thông tin chung (TTinChung), thông tin tờ khai thuế (TTinTKhaiThue), được
mô tả như sau:
Hình minh họa
1: Định dạng của một tờ khai được mô tả dưới dạng hình khối
Hình minh họa
2: Định dạng của một tờ khai được mô tả dưới dạng hình cây
Trong đó:
- Phần thông tin chung (TTinChung): Chứa các
thông tin phiên bản, mã dịch vụ, tên dịch vụ, phiên bản, thông tin nhà cung
cấp.
- Phần dữ liệu (CTieuTKhaiChinh): Chứa các
thông tin tờ khai.
- Phần Phụ lục (PLuc): Chứa các thông tin phụ
lục
Định dạng chi tiết của thông điệp được mô tả
tại bảng sau:
Tên chỉ
tiêu
|
Tên thẻ
|
Độ dài tối
đa
|
Kiểu dữ
liệu
|
Ràng buộc
|
Thẻ HSoKhaiThue chứa thông tin
truyền nhận bao gồm thông tin chung, thông tin chi tiết
|
Thẻ TTinDVu/TTChung chứa thông tin
chung của thông điệp
|
Theo bao thông tin dịch vụ
|
TTinDVu
|
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã dịch vụ mặc định ETAX
|
maDVu
|
5
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên dịch vụ Mặc định ETAX 1.0
|
tenDVu
|
100
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Phiên bản dịch vụ
|
pbanDVu
|
5
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Thông tin nhà cung cấp dịch vụ
|
ttinNhaCCapDVu
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Thẻ TTinDVu/TTChung chứa thông tin
chung của thông điệp
|
Theo bao thông tin khai thuế
|
TTinTKhaiThue
|
|
|
Bắt buộc
|
Theo bao thông tin tờ khai thuế
|
TKhaiThue
|
|
|
Bắt buộc
|
Mã tờ khai, mặc định là 995
|
maTKhai
|
5
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên tờ khai, mặc định: BIỂU TỔNG HỢP THÔNG
TIN CỦA THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
|
tenTKhai
|
300
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
TRÊN SÀN GIAO DỊCH TMĐT
|
|
|
|
|
Mô tả biểu mẫu, mặc định null
|
moTaBMau
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Phiên bản XML, mặc định 2.6.0
|
pbanTKhaiXML
|
6
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Loại tờ khai
|
loaiTKhai
|
5
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Số lần nộp
|
soLan
|
5
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Theo bao thông tin của kỳ kê khai
|
KyKKhaiThue
|
|
|
Bắt buộc
|
Kiểu kỳ gửi: Q: Quý
|
kieuKy
|
2
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Kỳ kê khai MM/YYYY
|
kyKKhai
|
15
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Kỳ kê khai từ ngày (DD/MM/YYYY), mặc định
là ngày đầu tiên quý
|
kyKKhaiTuNgay
|
10
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Kỳ kê khai đến ngày: (DD/MM/YYYY), mặc định
là ngày cuối cùng của quý
|
kyKKhaiDenNgay
|
10
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Kỳ kê khai từ tháng mặc định null
|
kyKKhaiTuThang
|
10
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Kỳ kê khai đến tháng mặc định null
|
kyKKhaiDenThang
|
10
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Mã cơ quan thuế Quản lý Công ty là chủ sở
hữu sàn TMĐT
|
maCQTNoiNop
|
20
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên CQT Quản lý Công ty là chủ sở hữu
|
tenCQTNoiNop
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Ngày lập tờ khai: DD/MM/YYYY
|
ngayLapTKhai
|
20
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Người ký, mặc định null
|
nguoiKy
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Ngày ký: YYYY-MM-DD
|
ngayKy
|
10
|
ngày
|
Bắt buộc
|
Ngành nghề kinh doanh, mặc định null
|
nganhNgheKD
|
300
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Người nộp thuế
|
NNT
|
|
|
Bắt buộc
|
Mã số thuế của sàn đăng nhập trên cổng để
upload XML
|
mst
|
14
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên theo MST của sàn đăng nhập trên cổng để
upload XML
|
tenNNT
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Địa chỉ theo MST của sàn đăng nhập trên cổng
để upload XML
|
dchiNNT
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Phường/xã theo MST của sàn Phường/xã theo
MST của sàn
|
phuongXa
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã huyện theo MST của sàn, không bắt buộc
|
maHuyenNNT
|
20
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên huyện theo MST của sàn
|
tenHuyenNNT
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã tỉnh theo MST của sàn
|
maTinhNNT
|
20
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên tỉnh theo MST của sàn, không bắt buộc
|
tenTinhNNT
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Số điện thoại của sàn
|
dthoaiNNT
|
20
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Số fax của sàn
|
faxNNT
|
20
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Email của sàn
|
emailNNT
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả chi tiết:
- Phần thông tin chung (TTinChung):
+ Thông tin dịch vụ:
√ Mã dịch vụ (maDVu): Là mã mô tả loại dịch
vụ truyền/nhận, mặc định ETAX.
√ Tên dịch vụ (tenDVu): Tên dịch vụ truyền/nhận,
mặc định ETAX 1.0.
√ Phiên bản dịch vụ (pbanDVu): Phiên bản dịch
vụ, mặc định 1.0.
√ Thông tin nhà cung cấp (ttinNhaCCapDVu):
Thông tin nhà cung cấp mặc định là ETAX_TCT.
+ Tờ khai thuế (TKhaiThue):
√ Mã tờ khai (maTKhai): Mặc định là 995.
√ Tên tờ khai (tenTKhai): Tên tờ khai, mặc
định: BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁN HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ TRÊN SÀN GIAO DỊCH TMĐT.
√ pbanTKhaiXML: Phiên bản tờ khai, mặc định
2.6.0 khi mở ở phần mềm iTaxViewer.
√ loaiTKhai: Loại tờ khai được quy định khi
NNT chọn thông tin gồm C (chính thức), B (bổ sung), T (Thay thế).
√ soLan: Số lần nộp.
+ Kỳ kê khai thuế (KyKKhaiThue):
√ kieuKy: Kiểu Kỳ tính thuế, mặc định là Q
√ kyKKhai: Kỳ kê khai, định dạng Qx/yyyy
(trong đó: x có giá trị từ 1 đến 4, yyyy là năm kê khai)
√ kyKKhaiTuNgay...kyKKhaiDenNgay: Định dạng
dd/mm/yyyy, mặc định “Từ ngày” là ngày đầu tiên của Quý, “Đến ngày” là ngày
cuối cùng của Quý.
√ kyKKhaiTuThang...kyKKhaiDenThang: Đinh dạng
mm/yyyy, mặc định “Từ tháng” là tháng đầu tiên của Quý, “Đến tháng” là tháng
cuối cùng của Quý.
√ maCQTNoiNop: Mã cơ quan thuế Quản lý Công
ty là chủ sở hữu sàn TMĐT.
√ tenCQTNoiNop: Tên CQT Quản lý Công ty là chủ
sở hữu.
√ ngayLapTKhai: Ngày lập tờ khai, định dạng
dd/mm/yyyy.
√ Thông tin người nộp thuế: Bao gồm mã số
thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, phường xã, huyện, tỉnh, số điện thoại, số
fax và emai.
b. Chi tiết chỉ tiêu của tờ khai “Biểu
tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên
sàn giao dịch TMĐT”
Biểu mẫu có định dạng như sau:
Hình minh họa
3: Định dạng của Tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá
nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”
Định dạng chi tiết được mô tả tại bảng dưới
đây:
Tên chỉ
tiêu
|
Tên thẻ
|
Độ dài tối
đa
|
Kiểu dữ
liệu
|
Ràng buộc
|
Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của
người bán là thương nhân, tổ chức, cá nhân (Nhà cung cấp)
|
maQuanLyTrenSan
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên nhà cung cấp
|
tenNhaCungCap
|
300
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã Loại hình (01, 02, 03, 04)
|
maLoaiHinh
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên loại hình
(01- Tổ chức VN
02- Cá nhân kinh doanh VN
03- Tổ chức nước ngoài
04 - Cá nhân kinh doanh nước ngoài)
|
tenLoaiHinh
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã Loại giấy tờ
(01
02
03
|
ma_LoaiGiayTo
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên loại giấy tờ
(01 - CCCD
02 - CMND
03 - Hộ chiếu)
|
ten_LoaiGiayTo
|
200
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
so
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tổng giá trị hàng hóa của các đơn hàng đã
giao dịch thành công (chưa trừ các khoản khuyến mại, giảm giá, chiết khấu, hỗ
trợ khác)
|
tong
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Các khoản giảm trừ
|
cacKhoanGiamTru
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tổng số lượng các đơn hàng đã giao dịch
thành công
|
tong_DonHangThanhCong
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tổng số lượng các đơn hàng đã giao dịch
không thành công
|
tong_DonHangKhongThanhCong
|
50
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Từ ngày DD/MM/YYYY
|
tuNgay
|
10
|
Ngày
|
Bắt buộc
|
Đến ngày DD/MM/YYYY
|
denNgay
|
10
|
Ngày
|
Bắt buộc
|
Mã trạng thái
01
02
03
|
ma_TrangThai
|
10
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên trạng thái
01 - Thêm mới
02 - Thay đổi
03 - Đóng TK
|
ten_TrangThai
|
10
|
Chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
c. Chi tiết chỉ tiêu phụ lục của tờ
khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng
hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”
Phụ lục biểu mẫu có định dạng như sau: