1. Bảo đảm triển khai kịp thời,
thống nhất và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy
định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP).
2. Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
tổ chức thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết
quả thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Bảo đảm các điều kiện cho việc
cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng được đầy đủ, kịp
thời, công khai, minh bạch, thuận tiện, an toàn qua nhiều kênh cung cấp khác
nhau; có sự tương tác tích cực hai chiều với người dân và doanh nghiệp.
4. Bảo đảm việc người dân,
doanh nghiệp có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước theo nhu cầu một cách thuận tiện, đa kênh, đơn giản, an toàn và nhanh
chóng.
5. Bảo đảm tính khả thi khi thực
hiện các mục tiêu phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số nói chung
và mục tiêu cung cấp dịch vụ chất lượng phục vụ xã hội nói riêng trong Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Ưu tiên bố trí các điều kiện
về nguồn lực và các điều kiện khác bảo đảm triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP đúng tiến độ và hiệu quả.
1. Thực hiện cung cấp thông
tin, bảo đảm kết nối, chia sẻ, quản lý, giám sát thông tin của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng.
2. Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực
tuyến trên môi trường mạng.
3. Phân công, bồi dưỡng nhân lực
thực hiện hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trên môi trường mạng:
nhân lực biên tập cổng thông tin điện tử, nhân lực quản trị kỹ thuật.
4. Triển khai các phương án bảo
đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các kênh cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
5. Bố trí kinh phí duy trì và
phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng.
1. Các cơ quan, đơn vị chủ động
triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công bảo đảm thiết thực,
hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai Kế hoạch
này; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai để kịp thời tháo gỡ. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được chủ
trì bố trí nguồn lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ
được giao; xây dựng kế hoạch bảo đảm kinh phí để duy trì, phát triển các hoạt động
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến; xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo
dưỡng, nâng cấp các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ kinh phí.
4. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch -
Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn
chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch./.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Điều khoản tham chiếu
|
I
|
Cung
cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
|
|
1
|
Bảo đảm cung cấp thông tin và
chức năng hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc tuân thủ theo quy định tại Điều 4, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
Điều 4, Điều 7 Điều 8
|
2
|
Xây dựng Cổng dữ liệu Bộ Giao
thông vận tải tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia, là cổng thành phần của Cổng
thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
điểm a khoản 2 Điều 5
|
3
|
Căn cứ điều kiện cụ thể, triển
khai các kênh cung cấp thông tin trên môi trường mạng: thư điện tử (email), tổng
đài điện thoại; ứng dụng trên thiết bị di động, mạng xã hội do cơ quan nhà nước
cho phép, đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
điểm b, c, d khoản 2, khoản 3 Điều 5
|
4
|
Chuyển đổi Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ là thành phần của Cổng thông tin điện tử
Bộ Giao thông vận tải
|
Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
khoản 1 Điều 6
|
5
|
Sử dụng tên miền truy cập
Trang thông tin điện tử có dạng: tendonvi.mt.gov.vn, trong đó tendonvi là tên
viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan, đơn vị bằng tiếng Việt không dấu hoặc
tiếng Anh
|
Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
khoản 4 Điều 6
|
6
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trên môi trường mạng
|
Trung tâm CNTT
|
Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Định kỳ
|
Điều 10
|
II
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng
|
|
1
|
Công bố danh mục dịch vụ công
trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và đăng tải trên Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận
tải
|
- Các đơn vị có thủ tục hành
chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến rà soát, ban hành danh mục dịch vụ
công do đơn vị giải quyết;
- Trung tâm CNTT tổng hợp
công bố danh mục dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
khoản 1 Điều 12
|
2
|
Triển khai áp dụng chữ ký số
công cộng, chữ ký số chuyên dùng cho các ứng dụng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu
về chữ ký số trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; Các Cục trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
điểm a khoản 2 Điều 11
|
3
|
Phát triển, cung cấp, sử dụng
các biểu mẫu điện tử tương tác trong quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến
|
- Các đơn vị có thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết rà soát công bố các biểu mẫu trong quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Căn cứ kết quả rà soát,
công bố của các đơn vị, Trung tâm CNTT thực hiện điện tử hóa các biểu mẫu áp
dụng trên Cổng dịch vụ công Bộ GTVT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
điểm b khoản 2 Điều 11
|
4
|
Kết nối, khai thác dữ liệu tối
đa từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu
dùng chung của các cơ quan nhà nước khác
|
Trung tâm CNTT; Các Cục trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
điểm c khoản 2 Điều 11
|
5
|
Công bố hướng dẫn đối với từng
dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Biểu mẫu điện tử; quy trình sử dụng cho tổ
chức, cá nhân; quy trình xử lý của các cơ quan nhà nước
|
- Các đơn vị có thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết rà soát, cập nhật hướng dẫn đối với từng dịch
vụ công trực tuyến, bao gồm: Biểu mẫu điện tử; quy trình sử dụng cho tổ chức,
cá nhân; quy trình xử lý của các cơ quan nhà nước
- Căn cứ kết quả tài liệu các
đơn vị xây dựng, Trung tâm CNTT cập nhật, công bố trên Cổng dịch vụ công Bộ
GTVT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
khoản 3 Điều 12
|
6
|
Chuẩn hóa, đồng bộ mã, tên dịch
vụ công trực tuyến và đồng bộ kết quả của dịch vụ công trực tuyến với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ; Các Cục trực thuộc Bộ
|
Tháng 12/2022
|
khoản 3 Điều 12
|
7
|
Công bố quy định về định danh
và xác thực điện tử của chủ thể tham gia dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ
|
Tháng 12/2022
|
khoản 5 Điều 12
|
8
|
Kết nối toàn diện Cổng thông
tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Giao thông vận
tải với:
(1) Cổng thông tin điện tử
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng Dịch vụ công quốc gia;
(2) Hệ thống giám sát đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số;
(3) Cổng kết nối dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng.
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2022
|
điểm b, c, d, khoản 2 Điều 13
|
9
|
Bảo đảm cấu trúc, bố cục, yêu
cầu kỹ thuật của Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải đáp ứng quy định,
yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
điểm đ, khoản 2 Điều 13; Điều 14
|
10
|
Căn cứ điều kiện cụ thể, chủ
động triển khai các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác: Mạng xã hội, ứng
dụng trên thiết bị di động do cơ quan nhà nước cho phép
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
khoản 3 Điều 13
|
11
|
Công bố các kênh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên môi trường mạng
|
Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
khoản 4, 5 Điều 13
|
12
|
Báo cáo kết quả triển khai và
hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ
|
Định kỳ hằng tháng
|
khoản 3 Điều 16
|
III
|
Bảo
đảm nhân lực
|
1
|
Phân công, bố trí đủ nhân lực
biên tập Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn
vị
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Điều 17
|
2
|
Bố trí nhân lực chuyên môn quản
trị Trang thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công và các Hệ thống cung cấp thông
tin, dịch vụ công trực tuyến khác
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Điều 18
|
3
|
Bồi dưỡng nhân lực về kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Điều 19
|
IV
|
Bảo đảm
hạ tầng kỹ thuật
|
|
1
|
Rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng
và có phương án nâng cấp, chỉnh sửa các kênh cung cấp thông tin, dịch vụ công
trực tuyến và các hệ thống thông tin
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Điều 24
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hoặc thuê dịch
vụ hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các kênh cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Điều 25; Điều 26
|
V
|
Bảo đảm
kinh phí
|
1
|
Xây dựng kế hoạch bảo đảm
kinh phí để duy trì, phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến , trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ kinh phí
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư
|
Hằng năm
|
Điều 20
|
2
|
Tham mưu Bộ Giao thông vận tải
bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình
mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch
|
Vụ Kế hoạch - Đầu tư; Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Điều 20
|
3
|
Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo
dưỡng, nâng cấp các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
|
Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ
|
Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư
|
Định kỳ theo giai đoạn, hằng năm
|
khoản 2 Điều 21
|