Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL về Đề cương Báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và biểu mẫu để sử dụng tạm thời cho năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL
Ngày ban hành 06/10/2014
Ngày có hiệu lực 06/10/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Thúy Hiền
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL
V/v ban hành Đề cương Báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các biểu mẫu để sử dụng tạm thời cho năm 2014

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trước ngày 15/10 hằng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi Báo cáo năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tới Bộ Tư pháp để tổng hợp, xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Báo cáo năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong phạm vi cả nước.

Căn cứ các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2014/NĐ-CP, nhằm từng bước nâng cao chất lượng về nội dung, bảo đảm tính toàn diện đầy đủ, cụ thể về dữ liệu, số liệu, thống nhất về hình thức, bố cục và nội dung cơ bản của báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thống kê, tổng hợp, Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Công văn này Đề cương Báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các biểu mẫu để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sử dụng tạm thời trong năm 2014.

Trong quá trình sử dụng Đề cương Báo cáo và các biểu mẫu, nếu phát hiện những bất cập, hạn chế, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) để tổng hợp và kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện trước khi ban hành chính thức để sử dụng cho những năm tiếp theo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thúy Hiền

 


Biểu số 01/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 06/10/2014

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CUỘC KIỂM TRA, ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, SỐ THÔNG VỀ TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)

Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)

 

STT

Tổng số lĩnh vực theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề[1] (lĩnh vực trọng tâm)

Tổng số cuộc kiểm tra tình hình thi hành pháp luật

Tổng số cuộc điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật[2]

Tổng số thông tin về tình hình thi hành pháp luật đã tiếp nhận

Ghi chú

Tổng số thông tin về tình hình thi hành pháp luật đã được xử lý[3]

Tổng số thông tin về tình hình thi hành pháp luật chưa được xử lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

Biểu số 02/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 06/10/2014

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THEO DÕI TÍNH KỊP THỜI, ĐẦY ĐỦ CỦA VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT(*) BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/10/2013 ĐẾN NGÀY 30/9/2014)
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)

Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp)...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)

 

STT

Văn bản được quy định chi tiết

Văn bản quy định chi tiết

Ghi chú

Tên văn bản

Ngày có hiệu lực

Tổng số nội dung giao quy định chi tiết

Tổng số văn bản quy định chi tiết

Tên văn bản và số lượng nội dung quy định chi tiết

Cơ quan phối hợp soạn thảo

Thời gian ban hành (theo kế hoạch)

Tình trạng hiện nay

Luật, pháp lệnh

Văn bản quy phạm pháp luật khác

Đã ban hành

Chưa ban hành

Thời điểm ban hành

Ngày có hiệu lực

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 02/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL

(*) - Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ: Đây là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành, liên tịch ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành;

- Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Đây là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc trình HĐND cùng cấp ban hành.

Cách ghi Biểu mẫu:

1. Cột (2) và (3) ghi tên văn bản, cơ quan ban hành, thời điểm ban hành;

2. Cột (3) Bao gồm: nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với cơ quan lập bảng là Bộ, cơ quan ngang Bộ; nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với cơ quan lập bảng là UBND cấp tỉnh.

3. Cột (5) ghi tổng số nội dung giao quy định chi tiết, đồng thời ghi tắt tên điều, khoản giao quy định chi tiết. Ví dụ: K2 Đ3, K5 Đ7,…;

4. Cột (7) ghi lần lượt từng văn bản quy định chi tiết và số nội dung mà văn bản đó đã quy định chi tiết, theo thứ tự hiệu lực từ cao tới thấp;

[...]