BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL
V/v ban hành Đề cương Báo cáo về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và các biểu mẫu để sử dụng tạm thời cho năm 2014
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trước
ngày 15/10 hằng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi Báo cáo
năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tới Bộ Tư pháp để tổng hợp,
xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Báo cáo năm về công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
trong phạm vi cả nước.
Căn cứ các quy định của Nghị định số
59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2014/NĐ-CP, nhằm từng bước nâng
cao chất lượng về nội dung, bảo đảm tính toàn diện đầy đủ, cụ thể về dữ liệu, số
liệu, thống nhất về hình thức, bố cục và nội dung cơ bản của báo cáo theo dõi
tình hình thi hành pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thống kê, tổng
hợp, Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Công văn này Đề cương Báo cáo về theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và các biểu mẫu để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
sử dụng tạm thời trong năm 2014.
Trong quá trình sử dụng Đề cương Báo
cáo và các biểu mẫu, nếu phát hiện những bất cập, hạn chế, đề nghị phản ánh về
Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp
luật) để tổng hợp và kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện trước khi ban hành
chính thức để sử dụng cho những năm tiếp theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thúy Hiền
|
Biểu số 01/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ
LƯỢNG CUỘC KIỂM TRA, ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, SỐ THÔNG VỀ TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP
LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Tổng số lĩnh vực
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề[1] (lĩnh vực trọng
tâm)
|
Tổng số cuộc kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật
|
Tổng số cuộc điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật[2]
|
Tổng số thông tin
về tình hình thi hành pháp luật đã tiếp nhận
|
Ghi chú
|
Tổng số thông tin
về tình hình thi hành pháp luật đã được xử lý[3]
|
Tổng số thông tin
về tình hình thi hành pháp luật chưa được xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số 02/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THEO DÕI TÍNH KỊP THỜI, ĐẦY ĐỦ CỦA VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT(*)
BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/10/2013 ĐẾN NGÀY 30/9/2014)
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp)...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Văn bản được quy
định chi tiết
|
Văn bản quy định
chi tiết
|
Ghi chú
|
Tên văn bản
|
Ngày có hiệu lực
|
Tổng số nội dung
giao quy định chi tiết
|
Tổng số văn bản
quy định chi tiết
|
Tên văn bản và số
lượng nội dung quy định chi tiết
|
Cơ quan phối hợp
soạn thảo
|
Thời gian ban
hành (theo kế hoạch)
|
Tình trạng hiện
nay
|
Luật, pháp lệnh
|
Văn bản quy phạm
pháp luật khác
|
Đã ban hành
|
Chưa ban hành
|
Thời điểm ban
hành
|
Ngày có hiệu lực
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 02/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
(*) - Đối
với Bộ, cơ quan ngang Bộ: Đây là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình hình ban
hành văn bản quy định chi tiết pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành, liên tịch ban hành hoặc
trình Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Đây là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông
tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc trình HĐND cùng cấp ban hành.
Cách ghi Biểu mẫu:
1. Cột (2) và (3) ghi tên văn bản, cơ
quan ban hành, thời điểm ban hành;
2. Cột (3) Bao gồm: nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với cơ quan lập bảng là Bộ,
cơ quan ngang Bộ; nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
đối với cơ quan lập bảng là UBND cấp tỉnh.
3. Cột (5) ghi tổng số nội dung giao
quy định chi tiết, đồng thời ghi tắt tên điều, khoản giao quy định chi tiết. Ví
dụ: K2 Đ3, K5 Đ7,…;
4. Cột (7) ghi lần lượt từng văn bản
quy định chi tiết và số nội dung mà văn bản đó đã quy định chi tiết, theo thứ tự
hiệu lực từ cao tới thấp;
5. Cột (8) ghi cơ quan phối hợp soạn
thảo (nếu có);
6. Cột (12) nêu rõ tình trạng hiện
nay là đang soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
7. Cột (13) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu số 03/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
DANH MỤC VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ (*)
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Tên văn bản quy định
chi tiết
|
Quy định không bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ
|
Lý do không bảo đảm
tính thống nhất, đồng bộ
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Đã xử lý theo thẩm
quyền
|
Đã kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
Tên văn bản xử lý (hủy
bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành
|
Tên văn bản xử lý
(hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 03/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
(*) - Các văn bản quy định chi tiết được đề cập ở Danh mục này là: nghị định
của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Cách ghi Danh mục
1. Cột (2) ghi rõ tên, cơ quan, thời điểm
ban hành văn bản có chứa quy định không đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ;
2. Cột (3) nêu rõ tên và nội dung điều,
khoản, điểm trong văn bản không đảm bảo tính thống nhất, tính đồng bộ;
3. Cột (4) nêu rõ lý do không bảo đảm
thống nhất, đồng bộ: trái, mâu thuẫn, chồng chéo với nội dung nào của văn bản
làm cơ sở để xem xét, đối chiếu;
4. Cột (5) và Cột (6) ghi tên văn bản
xử lý hoặc tên văn bản kiến nghị xử lý nội dung không bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ, trong đó ghi rõ hình thức xử lý là một trong các hình thức sau: hủy bỏ,
bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành;
5. Cột (7), ghi rõ lý do chưa xử lý
(bao gồm chưa xử lý theo thẩm quyền và chưa kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý);
7. Cột (8) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu số 04/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
DANH MỤC VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI (*)
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của
.............
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Tên văn bản quy định
chi tiết
|
Quy định không bảo
đảm tính khả thi
|
Lý do không bảo đảm
tính khả thi
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Đã xử lý theo thẩm
quyền
|
Đã kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
Tên văn bản xử lý
(hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành
|
Tên văn bản xử lý (hủy
bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 04/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
(*) - Các văn bản quy định chi tiết được đề cập ở Danh mục này là: nghị định
của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Cách ghi Danh mục
1. Cột (2) ghi rõ tên, cơ quan, thời điểm
ban hành văn bản có chứa quy định không đảm bảo tính khả thi;
2. Cột (3) nêu rõ tên và nội dung điều,
khoản, điểm trong văn bản không đảm bảo tính khả thi;
3. Cột (4) nêu lý do không bảo đảm
tính khả thi được xác định căn cứ vào những tiêu chí lần lượt được quy định tại
các điểm a, b, c, d, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
14/2014/NĐ-CP.
4. Cột (5) và Cột (6) ghi tên văn bản
xử lý hoặc tên văn bản kiến nghị xử lý nội dung không bảo đảm tính khả thi,
trong đó ghi rõ hình thức xử lý là một trong các hình thức sau: hủy bỏ, bãi bỏ,
thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành;
5. Cột (7), ghi rõ lý do chưa xử lý
(bao gồm chưa xử lý theo thẩm quyền và chưa kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý);
6. Cột (8) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 05a/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THEO DÕI TÌNH HÌNH PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung, hình thức,
đối tượng đã được phổ biến
|
Nội dung, đối tượng,
hình thức phổ biến (theo Kế hoạch)
|
Nội dung, đối tượng,
hình thức cần phổ biến*
|
Ghi chú
|
Số lượng nội dung
phổ biến
|
Số lượng đối tượng
phổ biến
|
Số lượng hình thức
phổ biến
|
Số lượng nội dung
phổ biến
|
Số lượng đối tượng
phổ biến
|
Số lượng hình thức
phổ biến
|
Số lượng nội dung
phổ biến
|
Số lượng đối tượng
phổ biến
|
Số lượng hình thức
phổ biến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 05a/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
* Ghi nội
dung này căn cứ vào kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát hoặc từ kiến nghị, đề
xuất của cơ quan quản lý nhà nước
Cách ghi Danh mục
1. Cột (2) ghi rõ lĩnh vực được phổ
biến, ví dụ: lĩnh vực an toàn thực phẩm…
2. Cột (3) tới Cột (11) ghi số lượng
nội dung, đối tượng, hình thức phổ biến pháp luật. Đối tượng, hình thức phổ biến
pháp luật được quy định tại Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cột (12) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 05b/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THEO DÕI TÌNH HÌNH TẬP HUẤN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung, hình thức,
đối tượng đã được tập huấn
|
Nội dung, đối tượng,
hình thức tập huấn theo Kế hoạch
|
Nội dung, đối tượng,
hình thức cần tập huấn*
|
Ghi chú
|
Số lượng nội dung
tập huấn
|
Số lượng đối tượng
tập huấn
|
Số lượng hình thức
tập huấn
|
Số lượng nội dung
tập huấn
|
Số lượng đối tượng
tập huấn
|
Số lượng hình thức
tập huấn
|
Số lượng nội dung
tập huấn
|
Số lượng đối tượng
tập huấn
|
Số lượng hình thức
tập huấn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 05b/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
* Ghi nội
dung này căn cứ vào kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát hoặc từ kiến nghị, đề
xuất của cơ quan quản lý nhà nước.
Cách ghi Danh mục
1. Cột (2) ghi rõ lĩnh vực được tập
huấn, ví dụ: lĩnh vực an toàn thực phẩm…
2. Cột (3) tới Cột (11) ghi số lượng
nội dung, đối tượng, hình thức tập huấn pháp luật.
3. Cột (12) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 05c/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CHO THI HÀNH
PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
(*)Đơn
vị tính: người
STT
|
Lĩnh vực
|
Thực trạng tổ chức
bộ máy, biên chế
|
Tổ chức, bộ máy,
biên chế được phê duyệt
|
Nhu cầu về tổ chức
bộ máy, biên chế
|
Ghi chú
|
Tổ chức bộ máy
|
Số lượng biên chế(*)
|
Tổ chức bộ máy
|
Số lượng biên chế
|
Tổ chức bộ máy
|
Số lượng biên chế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 05c/QLXLVPHC&TDTHPL-THPL
- Cột (3), (5) và (7) ghi rõ tên của
tổ chức theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 83/2006/NĐ-CP
ngày 17/8/2006 của Chính phủ về việc quy định nguyên tắc, điều kiện, trách nhiệm
của cơ quan đề nghị, trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước. Khi ghi cần đối chiếu với văn bản, quyết
định phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
- Cột (4), (6) và (8) ghi rõ số lượng
biên chế.
Ví dụ: để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ,
kiểm dịch thực vật đối với các mặt hàng là rau, củ, quả nhập khẩu… các chi cục
bảo vệ kiểm dịch thực vật cần có bao nhiêu biên chế để thực hiện nhiệm vụ này,
thực tế hiện nay có bao nhiêu biên chế…Để thực hiện nhiệm vụ có cần phải thành
lập thêm phòng, ban nào không?
- Cột (9) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 05d/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM KINH PHÍ, CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
(*)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Lĩnh vực
|
Cơ sở vật chất,
kinh phí được phê duyệt
|
Thực trạng cơ sở vật
chất, kinh phí
|
Nhu cầu cơ sở vật
chất, kinh phí
|
Ghi chú
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị
|
Kinh phí (*)
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị
|
Kinh phí
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị
|
Kinh phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 05d/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
1. Cột (3), (5), (7): “cơ sở vật chất
trang thiết bị” là toàn bộ cơ sở vật chất như trụ sở, phương tiện đi lại, máy
móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu đi kèm,... để tổ chức thực thi văn bản quy
phạm pháp luật. Ví dụ để xét nghiệm được độc tố trong rau, củ, quả… Cần bao
nhiêu máy móc xét nghiệm, hay cần xây dựng bao nhiêu phòng thí nghiệm?
2. Cột (4), (6), (8): Kinh phí được cấp
theo kế hoạch là bao nhiêu, thực trạng được cấp bao nhiêu? có đủ so với kế hoạch
được duyệt không, kinh phí cấp theo kế hoạch có đảm bảo (về cơ bản) để triển
khai những hoạt động theo dõi thi hành pháp luật được giao không?…
3. Cột (9) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 06a/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP
QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHƯA ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN THI HÀNH KỊP THỜI, ĐẦY ĐỦ
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Số lượng quy định chưa
được cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền thi hành kịp thời, đầy đủ
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Số lượng quy định
đã được xử lý theo thẩm quyền
|
Số lượng quy định
đã được đã được kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06a/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
1. Cột (3) ghi bằng số. Để khẳng định
nội dung chưa được thi hành kịp thời, đầy đủ cần căn cứ vào: (i) thời điểm có
hiệu lực của văn bản hoặc điều, khoản điểm trong văn bản, (ii) các quy định về
thời hạn, thời hiệu trong văn bản, (iii) các quy định về quyền, nghĩa vụ của cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền
2. Cột (4), (5), (6) ghi bằng số.
3. Cột (6) ghi bằng số, bao gồm cả số
quy định chưa được xử lý theo thẩm quyền và chưa được kiến nghị xử lý.
4. Cột (7) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
Biểu số 06b/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP
QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHƯA ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN HƯỚNG DẪN HOẶC HƯỚNG DẪN CHƯA CHÍNH XÁC, THIẾU THỐNG NHẤT
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Số lượng quy định
chưa được cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền hướng dẫn hoặc hướng dẫn
chưa chính xác, thiếu thống nhất
|
Tình trạng xử lý
|
Ghi chú
|
Số lượng quy định
đã xử lý theo thẩm quyền
|
Số lượng quy định
đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Chưa xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06b/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
1. Cột (3) ghi bằng số. Để khẳng định
nội dung chưa được hướng dẫn hoặc hướng dẫn chưa chính xác, thiếu thống nhất cần
căn cứ vào: (i) thời điểm có hiệu lực của văn bản hoặc hiệu lực của điều, khoản
điểm trong văn bản, (ii) nội dung hướng dẫn không phù hợp với nội dung, tinh thần,
lời văn hoặc văn bản hướng dẫn chồng chéo, mâu thuẫn lẫn nhau.
2. Cột (4), (5), (6) ghi bằng số.
3. Cột (6) ghi bằng số, bao gồm cả số
quy định chưa được xử lý theo thẩm quyền và chưa được kiến nghị xử lý.
4. Cột (7) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu số 06c/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số
4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH CÓ VI PHẠM VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN, KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH CHÍNH
XÁC
(Kèm theo Báo
cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
ban hành
|
Kết quả xử lý
|
Ghi chú
|
Số lượng vi phạm về trình tự, thủ tục
|
Số lượng vi phạm về thẩm quyền
|
Số lượng không đảm bảo tính chính xác
|
Bãi bỏ
|
Hủy bỏ
|
Sửa đổi, bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06c/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
1 Chỉ tổng hợp các quyết định đã bị xử
lý (có văn bản) do vi phạm về trình tự, thủ tục, thẩm quyền hoặc không đảm bảo
tính chính xác.
2. Từ Cột (4) tới Cột (8) ghi bằng số;
3. Cột (9) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu số 06d/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL
Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHỔ BIẾN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Báo cáo số ………/BC-..... ngày ……/…/2014 của .............)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ...
Ủy ban nhân dân tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Cục QLXLVPHC&TDTHPL)
|
STT
|
Lĩnh vực
|
Hành vi vi phạm pháp luật phổ biến
|
Nguyên nhân
|
Ghi chú
|
Văn bản không bảo đảm thống nhất, đồng bộ, khả thi
|
Văn bản chưa được tổ chức thi hành hiệu quả
|
Ý thức chấp hành của cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06d/BTP/QLXLVPHC&TDTHP/THPL
1. Cột (3) nêu rõ hành vi đã vi phạm
các quy định tại các văn bản nào
2. Từ Cột (4) tới Cột (6) nêu rõ
nguyên nhân
3. Cột (7) cơ quan tiến hành báo cáo
có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không
điền được thông tin vào các cột trước đó...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
VỀ
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT1
(Ban hành kèm theo Công văn số 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày
06/10/2014)
TÊN CƠ QUAN2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC - …….3
|
........4, ngày……
tháng……năm ……
|
BÁO CÁO
Về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật …......5
Kính gửi: ………………6
Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số
14/2014/TT-BTP, Kế hoạch triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật năm
2014 của Bộ Tư pháp, Chương trình, Kế hoạch công tác của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật năm 2014 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO
DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
1. Ưu điểm và kết quả đạt được
a) Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Nêu tên, số lượng văn bản, hoạt động chỉ đạo, điều
hành của Ban Cán sự đảng, Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ/Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tổ chức triển khai thực
hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP: văn bản riêng hoặc
một phần của văn bản hoặc hoạt động chỉ đạo, điều hành khác như cuộc họp,…
trong đó có nội dung về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (bao gồm
cả việc ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật).
b) Công tác phổ biến, tập huấn, hướng dẫn về nghiệp
vụ, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại
các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ/cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, tại UBND cấp huyện.
c) Bảo đảm điều kiện thực hiện công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật: về tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí, cơ sở vật
chất phục vụ công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
d) Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật: tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Kế
hoạch, việc tiếp nhận và tổng hợp báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ/cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, của UBND cấp huyện. Kết quả triển khai Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật: Việc thu thập thông tin tình hình thi
hành pháp luật; việc kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; việc điều tra, khảo
sát tình hình thi hành pháp luật (lập Phụ lục là Bảng tổng hợp số lượng cuộc kiểm
tra, điều tra, khảo sát, số thông tin về tình hình thi hành pháp luật).
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
a) Tồn tại, hạn chế
b) Nguyên nhân
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT THEO NGÀNH,
LĨNH VỰC/ ĐỊA BÀN7
1. Ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật
1.1. Kết quả theo dõi tính kịp thời, đầy đủ của
việc ban hành văn bản quy định chi tiết8
a) Việc rà soát nội dung giao quy định chi tiết; lập
danh mục văn bản quy định chi tiết; trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc
ban hành kế hoạch ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Tổng số văn bản quy định chi tiết cần phải ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành;
c) Tổng số văn bản chi tiết đã ban hành (đúng thời
hạn và chưa đúng thời hạn theo kế hoạch, có hiệu lực cùng thời điểm và không đảm
bảo có hiệu lực cùng với thời điểm có hiệu lực của văn bản được quy định chi tiết);
số văn bản chậm tiến độ (nêu rõ tình trạng hiện nay là đang soạn thảo hay đang
tổ chức góp ý, thẩm định, thẩm tra hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền ban hành; lý
do; dự kiến thời điểm trình);
d) Kết quả xử lý việc theo dõi tình hình ban hành
văn bản quy định chi tiết (xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tính
kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết theo Biểu mẫu số
02/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
1.2. Kết quả theo dõi tính thống nhất, đồng bộ
của văn bản quy định chi tiết
a) Trên cơ sở các thông tin thu thập được rà soát,
xem xét, đánh giá tình trạng văn bản quy định chi tiết có quy định trái, chồng
chéo, mâu thuẫn với quy định khác trong chính văn bản đó và với quy định của
các văn bản sau:
- Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được
rà soát, bao gồm cả điều ước quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ký hoặc gia nhập sau thời điểm ban hành văn bản được rà
soát;
- Văn bản của chính cơ quan, người có thẩm quyền ban
hành văn bản được rà soát;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực cùng cấp với cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
văn bản được rà soát;
Trường hợp các văn bản là căn cứ để rà soát, đối
chiếu có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn; nếu các văn bản là căn cứ để rà soát, đối chiếu do
một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng
văn bản được ban hành sau.
b) Nêu kết quả xử lý (xử lý theo thẩm quyền và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý) gồm các hình thức: bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế,
sửa đổi, bổ sung hoặc đình chỉ thi hành.
Lập Phụ lục là Danh mục văn bản quy định chi tiết
có nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ theo Biểu mẫu số
03/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
1.3. Kết quả theo dõi tính khả thi của văn bản
quy định chi tiết
a) Xem xét, đánh giá tính khả thi của văn bản quy định
chi tiết dựa trên các tiêu chí sau:
- Sự phù hợp của các quy định với điều kiện kinh tế
- xã hội, trình độ dân trí, truyền thống văn hóa và phong tục tập quán;
- Sự phù hợp của các quy định với điều kiện thực tế
về tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, nguồn tài chính để thi hành;
- Sự hợp lý của các biện pháp giải quyết vấn đề và
chế tài xử lý;
- Sự rõ ràng của các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
của các cơ quan, tổ chức và trình tự, thủ tục thực hiện;
- Sự rõ ràng, cụ thể của các quy định để có thể thực
hiện đúng, hiểu thống nhất, thuận tiện khi thực hiện và áp dụng.
b) Nêu kết quả xử lý (xử lý theo thẩm quyền và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý) gồm các hình thức: bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế,
sửa đổi, bổ sung hoặc đình chỉ thi hành.
Lập Phụ lục là Danh mục văn bản quy định chi tiết
có nội dung không bảo đảm tính khả thi theo Biểu mẫu số 04/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
1.4. Đánh giá chung về tình hình ban hành văn
bản quy định chi tiết
a) Ưu điểm và kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân
2. Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành
pháp luật
2.1. Kết quả theo dõi tính kịp thời, đầy đủ,
hiệu quả của công tác phổ biến, tập huấn pháp luật
- Tình hình thực hiện công tác phổ biến, tập huấn
pháp luật: các nội dung, hình thức đối tượng được phổ biến, tập huấn đã thực hiện
(i);
- Xác định nhu cầu tập huấn, phổ biến pháp luật đối
với từng lĩnh vực và đối tượng cụ thể (ii);
- Đối chiếu (i) và (ii) với các hoạt động, nội
dung, hình thức, đối tượng tập huấn, phổ biến pháp luật theo chương trình, kế
hoạch phổ biến, tập huấn đã được phê duyệt hoặc quy định (iii);
- Trên cơ sở kết quả đối chiếu (iii), đánh giá tính
đầy đủ, kịp thời, phù hợp của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật, tác động
của công tác tập huấn, phổ biến pháp luật đến ý thức tuân thủ và mức độ nâng
cao nhận thức pháp luật của các cơ quan, tổ chức, công dân (iv);
- Kết quả xử lý việc theo dõi tính kịp thời, đầy đủ,
hiệu quả của công tác phổ biến, tập huấn pháp luật (xử lý theo thẩm quyền và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình
hình phổ biến (theo Biểu mẫu số 05a/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL) và tập huấn
pháp luật (theo Biểu mẫu số 05b/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL).
2.2. Kết quả theo dõi tính phù hợp của tổ chức
bộ máy, mức độ đáp ứng về số lượng, chất lượng của nguồn nhân lực
- Đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy và nguồn nhân
lực đã được thực hiện phục vụ công tác thi hành pháp luật (i);
- Xác định nhu cầu về tổ chức bộ máy, số lượng,
tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu của công tác thi
hành pháp luật (ii);
- Đối chiếu (i) và (ii) với nội dung về tổ chức bộ
máy, nguồn nhân lực để thi hành pháp luật đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
hoặc quy định (iii);
- Trên cơ sở kết quả đối chiếu (iii), đánh giá về sự
phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực (iv);
- Kết quả xử lý việc theo dõi tính phù hợp của tổ
chức bộ máy, mức độ đáp ứng về số lượng, chất lượng của nguồn nhân lực (xử lý
theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp kết quả theo dõi tình
hình bảo đảm tổ chức bộ máy, biên chế cho thi hành pháp luật theo Biểu mẫu số
05c/ BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
2.3. Kết quả theo dõi mức độ đáp ứng về kinh
phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Đánh giá thực trạng về kinh phí, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đã được thực hiện phục vụ công tác thi hành pháp luật (i);
- Xác định nhu cầu về kinh phí, trang thiết bị và
cơ sở vật chất để đáp ứng yêu cầu của công tác thi hành pháp luật (ii);
- Đối chiếu (i) và (ii) với kinh phí, cơ sở vật chất
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quy định để phục vụ thi hành pháp luật
(iii);
- Trên cơ sở hoạt động đối chiếu (iii), đánh giá về
mức độ đáp ứng của việc bảo đảm kinh phí, trang thiết bị và cơ sở vật chất cho
công tác thi hành pháp luật (iv);
- Kết quả xử lý việc theo dõi tính mức độ đáp ứng về
kinh phí, cơ sở vật chất (xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp tình hình bảo đảm cơ sở
vật chất, kinh phí cho thi hành theo Biểu mẫu số 05d/ BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
2.4. Đánh giá chung tình hình bảo đảm các điều
kiện cho thi hành pháp luật
a) Ưu điểm và kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân
3. Tình hình tuân thủ pháp luật
3.1. Kết quả theo dõi việc thi hành kịp thời,
đầy đủ, hướng dẫn áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
- Tình hình áp dụng, thi hành các quy định trong
văn bản quy định pháp luật, hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (i):
số lượng, nội dung, hiệu quả, việc khiếu nại, kiến nghị, tố cáo của tổ chức, cá
nhân,…;
- Đối chiếu (i) với quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của
cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật (ii);
- Trên cơ sở xem xét (i) và (ii), đánh giá tình
hình áp dụng, thi hành các quy định trong văn bản quy định pháp luật, hướng dẫn
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
(iii).
- Kết quả xử lý việc cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền chưa thi hành kịp thời, đầy đủ, chưa hướng dẫn hoặc hướng dẫn chưa chính
xác, thiếu thống nhất (xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp các quy định của pháp
luật chưa được cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền thi hành kịp thời, đầy đủ
(theo Biểu mẫu số 06a/ BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL), chưa hướng dẫn hoặc hướng
dẫn chưa chính xác (theo Biểu mẫu số 06b/ BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL).
3.2. Kết quả theo dõi tình hình ban hành các
quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
- Tình hình ban hành các quyết định áp dụng pháp luật
của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền: số lượng, nội dung, mức độ tuân thủ
của tổ chức, cá nhân, tình hình kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đối với quyết định
áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành (i);
- Căn cứ (i), đánh giá của hiệu quả, mức độ vi phạm
trình tự, thủ tục, thẩm quyền, không bảo đảm chính xác về nội dung của quyết định
áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành (ii);
- Kết quả xử lý tình hình theo dõi việc thi hành
các quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban
hành có vi phạm trình tự, thủ tục, thẩm quyền, không bảo đảm chính xác về nội
dung (xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý).
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp các quyết định áp dụng
pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành có vi phạm trình tự,
thủ tục, thẩm quyền, không bảo đảm chính xác về nội dung theo Biểu mẫu số 06c/
BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
3.3. Kết quả theo dõi tình hình tuân thủ pháp
luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân: thông qua kết quả hoạt động áp dụng pháp luật của các cơ quan nhà nước
và người có thẩm quyền, nêu cụ thể số lượng các vi phạm pháp luật đã được phát
hiện, xử lý, gồm cả vi phạm pháp luật hình sự, hành chính, v.v… ; số lượng các
vi phạm pháp luật đã được phát hiện nhưng chưa được xử lý (i);
- Từ (i), nêu các vi phạm pháp luật phổ biến trong
từng lĩnh vực cụ thể, các quy định pháp luật có nhiều vi phạm, đồng thời lưu ý
về các loại vi phạm nổi lên trong từng thời gian, thời kỳ (ii);
- Xem xét (i) và (ii), đánh giá tình hình tuân thủ
pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Lập Phụ lục là Bảng tổng hợp các hành vi vi phạm phổ
biến trong từng lĩnh vực cụ thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo Biểu mẫu số
06d/BTP/QLXLVPHC&TDTHPL/THPL.
3.4. Đánh giá chung về tình hình tuân thủ
pháp luật
a) Ưu điểm và kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân: Nêu nguyên nhân của tình trạng vi
phạm của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền và của cơ quan, tổ chức, cá nhân
tại các khoản 3.1, 3.2 và 3.3 nêu trên theo các tiêu chí về: (i) nội dung của
văn bản quy phạm pháp luật (tính thống nhất, đồng bộ, khả thi), (ii) công tác tổ
chức thi hành pháp luật, (iii) ý thức chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân và các nguyên nhân khác.
III. GIẢI PHÁP, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ CHUNG
1. Đối với công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
1.1 Giải pháp
1.2. Đề xuất, kiến nghị
Đây là tổng hợp các giải pháp, đề xuất kiến nghị
liên quan đến công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tập trung vào các
nội dung về: thể chế; phổ biến, tập huấn; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; điều kiện
bảo đảm và các nội dung có liên quan khác.
2. Đối với tình hình thi hành pháp luật
Tổng hợp các giải pháp, đề xuất, kiến nghị xuất
phát từ việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật là các hình thức xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật được quy định tại Điều 14 Nghị định số
59/2012/NĐ-CP, trong đó lưu ý việc xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý, gồm:
2.1. Ban hành kịp thời, đầy đủ các
văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật;
2.2. Thực hiện các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác tập huấn, phổ biến pháp luật; bảo đảm về tổ chức,
biên chế, kinh phí và các điều kiện khác cho thi hành pháp luật;
2.3. Kịp thời tổ chức thi hành văn bản
quy phạm pháp luật đã có hiệu lực;
2.4. Thực hiện các biện pháp nhằm bảo
đảm tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng
pháp luật;
2.5. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật;
2.6. Thực hiện các biện pháp khác nhằm
nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Trên đây là báo cáo tình hình thi hành pháp luật
……… , ……….. 9 xin gửi Bộ
Tư pháp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ……..
|
…………………………………10
|
[1] Lĩnh vực theo chuyên đề, lĩnh vực
trọng tâm hoặc lĩnh vực theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất.
[2] Điều tra,
khảo sát thông qua phiếu khảo sát.
[3] Thông tin
đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc đã được kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
1 Một số lưu ý:
(i). Đây là Đề cương Báo cáo tạm thời để các Bộ,
ngành, địa phương sử dụng để thực hiện báo cáo về theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2014. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Báo cáo năm về tình hình thi hành pháp
luật về Bộ Tư pháp trước ngày 15/10, đồng thời gửi bản điện tử về Hộp thư:
thpl@moj.gov.vn.
(ii) Báo cáo tình hình thi hành pháp luật về an
toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè và các báo cáo
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề được thực hiện theo Đề
cương Báo cáo này, trừ các nội dung tại điểm b, c khoản 1 Mục I; đồng thời có sử
dụng những nội dung liên quan đến an toàn thực phẩm đã được thể hiện trong Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1108/QĐ-BTP. Ví dụ: Việc đánh giá tình hình
tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực thẩm theo chuỗi sản phẩm
rau, củ, quả và chè được thực hiện theo từng giai đoạn của chuỗi: (1) trồng trọt;
(2) thu hoạch, (3) sơ chế, chế biến, (4) phân phối, lưu thông, tiêu thụ sản phẩm.
(iii) Báo cáo về tình hình thi hành pháp luật do
Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và lãnh đạo UBND cấp tỉnh
ký.
2
Tên của cơ quan thực hiện báo cáo.
3 Viết tắt
tên của cơ quan thực hiện báo cáo.
5 Năm thực hiện báo cáo hoặc về
lĩnh vực cụ thể.
6 Tên của cơ quan nhận Báo cáo.
7 Bộ ngành báo
cáo theo ngành, lĩnh vực được giao phụ trách, UBND cấp tỉnh báo cáo tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
8
Bộ, cơ quan ngang Bộ theo dõi tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản
quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành, liên tịch ban hành hoặc
trình Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi tính kịp thời, đầy
đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thông tư liên tịch giữa Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc trình HĐND cùng cấp ban hành.
9 Tên cơ quan thực
hiện báo cáo.
10 Chức danh của
người ký Báo cáo.