Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
88/NQ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ trực tuyến
toàn quốc với các địa phương về tình hình kinh tế - xã hội tháng 7 và 7 tháng
năm 2021, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 (Báo cáo số 109/BC-LĐTBXH ngày
30/8/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo công văn này).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, tổng hợp) xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2022 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Sau đây gọi tắt
là Chương trình) như sau:
1. Nguyên tắc
- Kế hoạch thực
hiện Chương trình xây dựng trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các chính
sách, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 9 tháng
đầu năm 2021, ước thực hiện cả năm 2021; phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
- Đề xuất kinh
phí năm 2022 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về
đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan, khả
năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, khả năng bố
trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác; phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và đề xuất nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương (có kèm theo công văn này). Trong đó, đối
tượng dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa
phương như sau:
(1) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân
sách và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo);
(2) Huyện nghèo nhóm 1, nhóm 2 theo
Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 tháng 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (không bao gồm
các xã lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới);
(3) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trên địa bàn các tỉnh có huyện nghèo nhóm 1, nhóm 2 theo Quyết định số
275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nội dung Kế hoạch
(Chi tiết theo đề cương và các biểu
mẫu kèm theo công văn này).
Kế hoạch thực hiện
Chương trình và đề xuất kinh phí năm 2022 của địa phương đề nghị gửi về cơ quan
chủ quản Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc
gia về giảm nghèo, địa chỉ: ngõ số 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, thư điện
tử: kh.giamngheo@gmail.com) và cơ quan chủ trì dự
án, tiểu dự án thành phần trước ngày tháng 10 năm 2021 để
tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ KHTC, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
(Thông
tin chi tiết liên hệ Văn phòng Quốc gia về giảm
nghèo: đ/c Nguyễn Tấn Nhựt 0912001009; đ/c Lều Thị
Minh Hạnh 0904298681 hoặc 02437478677)
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM 2022 THỰC HIỆN CTMTQG GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo công văn số
3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. Kết quả thực hiện
9 tháng và ước thực hiện cả năm 2021
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
II. Kết quả thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình
III. Kết quả thực hiện các chính
sách, cơ chế giảm nghèo
IV. Kết quả huy động nguồn
lực thực hiện chính sách, Chương trình giảm nghèo
1. Ngân sách Trung ương
2. Ngân sách địa phương
3. Huy động khác
V. Đánh giá chung (mặt được, hạn
chế và nguyên nhân)
B. Kế hoạch năm
2022
I. Bối cảnh xây dựng kế hoạch năm
2022 (phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó
khăn, thách thức trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững)
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
3. Kết quả chủ yếu
III. Nội dung hoạt động và đề xuất
kinh phí thực hiện Chương trình
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
b) Tiểu
dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu
dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
b) Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững
5. Dự án 5: Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
6. Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
b) Tiểu
dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát đánh giá Chương trình
a) Tiểu
dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
b) Tiểu
dự án 2: Giám sát, đánh giá
Lưu ý: Các dự án, tiểu dự cần làm
rõ các nội dung: Mục tiêu; đối tượng thụ hưởng; nội
dung hoạt động; kết quả đầu ra; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn; vốn và nguồn vốn.
Đối với
vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: tỷ đồng
(vốn đầu tư phát triển: tỷ đồng, vốn sự nghiệp: tỷ đồng), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: tỷ đồng (Vốn
đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: tỷ đồng (Vốn
đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp).
+ Vốn huy động hợp pháp khác: tỷ đồng
(ghi rõ nguồn huy động).
IV. Giải pháp chủ yếu (Hoàn thiện thể chế, cơ chế đặc thù và các
giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình)
V. Tổ chức thực hiện.
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 06 tháng 10 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Chỉ
tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Kết
quả thực hiện 2020
|
Ước
Thực hiện năm 2021
|
Dự
kiến Kế hoạch năm 2022
|
Đơn
vị thực hiện
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện 9 tháng
|
Ước
TH 9 tháng so với cùng kỳ năm 2020 (%)
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2020 (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Số hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
hộ nghèo
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hộ cận nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
hộ cận nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ
hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu
số trong tổng số hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số huyện nghèo
|
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số huyện nghèo thoát nghèo (ra
khỏi danh sách huyện nghèo)
|
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số xã ĐBKK vùng bãi ngang ven
biển, hải đảo
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số xã
đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số
xã ĐBKK thoát nghèo
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đào tạo nghề cho người lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của các xã
thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng ven biển, hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ
trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ
trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng gầy còm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CTMTQG GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Dự
án, hoạt động
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Huy
động khác
|
Tổng
cộng
|
Nguồn
ĐTPT
|
Nguồn
sự nghiệp
|
Tổng
cộng
|
Nguồn
ĐTPT
|
Nguồn
sự nghiệp
|
Tổng
cộng
|
Nguồn
ĐTPT
|
Nguồn
sự nghiệp
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện
nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng tại các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án
2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án
3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2: Xây dựng các chuẩn,
phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý phù
hợp với đối tượng, trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3: Điều tra, khảo sát, thống
kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp
và tạo việc làm vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4: Phát triển mô hình gắn
kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp vùng nghèo,
vùng khó khăn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 5: Đào tạo nghề cho người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, người lao động có thu nhập
thấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
vùng nghèo, vùng khó khăn đi làm việc theo hợp đồng có thời
hạn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tiểu Dự án: Giám sát, đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TÊN/ DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO;
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TỈNH CÓ HUYỆN NGHÈO; CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 06 tháng 10 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Địa
bàn
|
Tên/Danh
mục công trình
|
Đơn vị thực hiện
|
Quy
mô đầu tư
|
Lý
do đầu tư
|
Vốn
đầu tư (triệu đồng)
|
Năm
thực hiện
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tại các tỉnh có huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để xây dựng các cơ sở dữ liệu và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2022 THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÙNG NGHÈO, VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 06 tháng 10 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Địa
bàn
|
Chỉ
tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
vị thực hiện
|
Kết
quả thực hiện 2020
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện 9 tháng
|
Ước
TH 9 tháng so với cùng kỳ năm 2020 (%)
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2020 (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tại các tỉnh có huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ sở GDNN đề xuất hỗ trợ
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Hoạt động 2: Xây dựng các chuẩn,
phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý phù
hợp với đối tượng, trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại các tỉnh có huyện
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Hoạt động 3: Điều tra, khảo sát, thống
kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp
và tạo việc làm tại các tỉnh có huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Hoạt động 4: Phát triển mô hình gắn
kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp tại các tỉnh
có huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Hoạt động 5: Đào tạo nghề cho người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có
thu nhập thấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|