Công văn 3016/BYT-KH-TC năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 3016/BYT-KH-TC |
Ngày ban hành | 09/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Trần Văn Thuấn |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3016/BYT-KH-TC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (sau đây gọi là Nghị quyết số 20-NQ/TW) quy định “Ban cán sự đảng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn và các đảng ủy trực thuộc Trung ương thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, định kỳ báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư kết quả thực hiện Nghị quyết.”
Bộ Y tế đã đăng ký trong Chương trình làm việc của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2022; ban hành Kế hoạch số 655/KH-BYT ngày 13/5/2022 xây dựng Đề án Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
Bộ Y tế trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả sơ kết 5 năm Nghị quyết số 20-NQ/TW (Đề cương Báo cáo có kèm theo).
Báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xin gửi về Bộ Y tế (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính và Viện Chiến lược và Chính sách y tế)1 trước ngày 20 tháng 6 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ chung của Bộ, Ngành và nhiệm vụ chính trong việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW);
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết.
CÔNG TÁC QUÁN TRIỆT, TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW
I. Tình hình triển khai xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
II. Công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 20-NQ/TW.
III. Các văn bản, cơ chế, chính sách đặc thù nhằm triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc phạm vi, lĩnh vực được giao (Cơ chế, chính sách, chương trình, đề án; điểm mới, ưu việt so với trước đó, nếu có).
KẾT QUẢ 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW.
I. Kết quả đạt được
1. Kết quả đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe như môi trường, thể dục, thể thao, văn hóa... vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và chiến lược phát triển của các ngành, lĩnh vực.
2. Kết quả xây dựng các đề án, văn bản mà các Bộ được phân công chủ trì tại Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao.
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Các khó khăn, thách thức và nguyên nhân của các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao:
- Về sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3016/BYT-KH-TC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (sau đây gọi là Nghị quyết số 20-NQ/TW) quy định “Ban cán sự đảng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn và các đảng ủy trực thuộc Trung ương thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, định kỳ báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư kết quả thực hiện Nghị quyết.”
Bộ Y tế đã đăng ký trong Chương trình làm việc của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2022; ban hành Kế hoạch số 655/KH-BYT ngày 13/5/2022 xây dựng Đề án Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
Bộ Y tế trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả sơ kết 5 năm Nghị quyết số 20-NQ/TW (Đề cương Báo cáo có kèm theo).
Báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xin gửi về Bộ Y tế (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính và Viện Chiến lược và Chính sách y tế)1 trước ngày 20 tháng 6 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ chung của Bộ, Ngành và nhiệm vụ chính trong việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW);
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết.
CÔNG TÁC QUÁN TRIỆT, TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW
I. Tình hình triển khai xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
II. Công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 20-NQ/TW.
III. Các văn bản, cơ chế, chính sách đặc thù nhằm triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc phạm vi, lĩnh vực được giao (Cơ chế, chính sách, chương trình, đề án; điểm mới, ưu việt so với trước đó, nếu có).
KẾT QUẢ 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW.
I. Kết quả đạt được
1. Kết quả đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe như môi trường, thể dục, thể thao, văn hóa... vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và chiến lược phát triển của các ngành, lĩnh vực.
2. Kết quả xây dựng các đề án, văn bản mà các Bộ được phân công chủ trì tại Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao.
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Các khó khăn, thách thức và nguyên nhân của các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao:
- Về sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể
- Về nguồn nhân lực y tế
- Về tài chính
- Về các chính sách
...
III. Bài học kinh nghiệm
Các bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỜI GIAN TỚI
Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao thời gian tới
I- Đối với Bộ Chính trị và Ban Bí thư.
II- Đối với Đảng đoàn Quốc hội.
III- Đối với Ban cán sự Đảng Chính phủ, Bộ, ngành.
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian trình |
Cấp trình |
Kết quả đầu ra |
Tiến độ thực hiện |
Điều chỉnh |
|
Theo NQ139 |
Theo văn bản khác |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Luật Phòng bệnh và nâng cao sức khỏe, thay thế Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. |
Bộ Y tế |
2019 - 2020 |
2023 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
2 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật An toàn thực phẩm, trong đó có các quy định việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, quản lý rủi ro, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc. |
Bộ Y tế |
2019 |
2025 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
3 |
Xây dựng Chương trình Sức khỏe Việt Nam. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam |
|
4 |
Xây dựng Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (thay thế Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013). |
Bộ Y tế |
2019 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Sửa tên Đề án: “tầm nhìn đến năm 2040” thành “tầm nhìn đến năm 2045”. |
5 |
Xây dựng Đề án giảm chênh lệch chỉ số sức khỏe giữa các vùng miền. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
6 |
Xây dựng Dự án Tổng điều tra Dinh dưỡng; đánh giá Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020; xây dựng Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2020 - 2030 tầm nhìn 2040. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019 Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045. |
|
7 |
Xây dựng các quy định về dinh dưỡng hợp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 Phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”; Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới |
|
8 |
Xây dựng Đề án Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” |
|
9 |
Xây dựng các khuyến nghị, phổ biến về chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng nhóm đối tượng, nguồn nguyên liệu, khẩu vị của người Việt. |
Bộ Y tế |
2018 - 2020 |
|
Bộ Y tế |
Các văn bản quy định, hướng dẫn chuyên môn |
Đã hoàn thành Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn kỹ thuật ứng phó về dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp”; “Tháp dinh dưỡng hợp lý cho người trưởng thành”; “Tháp dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em 3-5 tuổi”... |
|
10 |
Xây dựng Đề án nâng cao hoạt động Dinh dưỡng lâm sàng - tiết chế tại các cơ sở y tế. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Bộ Y tế |
Quyết định |
Đã hoàn thành Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn quy trình thực hiện công tác dinh dưỡng tiết chế”; Thông tư 18/2020/TT-BYT ngày 12/11/2020 quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện |
|
11 |
Xây dựng Dự án Cải thiện An ninh dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường hợp khẩn cấp. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
12 |
Ban hành hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn thực phẩm, sản phẩm hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của bộ. |
Bộ Y tế; Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2020 |
|
Các Bộ, Ngành liên quan |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Y tế đã ban hành tương đối đầy đủ các quy định về an toàn thực phẩm. Giai đoạn 2018-2020 đã ban hành 11 quy chuẩn Việt Nam |
|
13 |
Xây dựng các đề án và truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận với nước sạch và vệ sinh môi trường, chú trọng vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Bộ Y tế |
Văn bản của Bộ Y tế |
Đã hoàn thành Quyết định 6847/QĐ-BYT ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận với nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
|
14 |
Xây dựng Kế hoạch tăng cường năng lực ứng phó về mất an toàn, an ninh sinh học trong quản lý chất thải tại các cơ sở y tế. |
Bộ Y tế |
2020 |
|
Bộ Y tế |
Văn bản của Bộ Y tế |
Đã hoàn thành Quyết định 4290/QĐ-BYT ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải y tế, giai đoạn 2021 - 2025 |
|
15 |
Xây dựng Đề án chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 |
|
16 |
Xây dựng Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành y tế nhằm phòng ngừa, giảm thiểu các yếu tố nguy cơ của môi trường, biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới sức khỏe con người giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Bộ Y tế |
Văn bản của Bộ Y tế |
Đã hoàn thành Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch. |
|
17 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Quốc hội |
Luật |
Đã hoàn thành Luật số 71/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Phòng, chống vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) |
|
18 |
Xây dựng Luật phòng, chống tác hại của rượu bia. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Quốc hội |
Luật |
Đã hoàn thành Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 |
|
19 |
Xây dựng Đề án an ninh y tế đến 2030, các cơ chế về dự trữ thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất cần thiết bảo đảm an ninh y tế. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành nội dung về các cơ chế về dự trữ thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất cần thiết bảo đảm an ninh y tế. Nghị định số 56/2021/NĐ-CP ngày 31/5/2021 quy định chi tiết Nghị quyết số 1024/2020/UBTVQH14 ngày 09/10/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc bổ sung nhóm hàng vật tư, thiết bị y tế vào Danh mục hàng dự trữ quốc gia |
Nội dung còn lại đã được Chính phủ đồng ý sửa đổi tên thành “Đề án an ninh y tế đến năm 2030”, thời gian trình: năm 2022. |
20 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển y tế cơ sở, ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý sức khỏe cá nhân, phòng chống và kiểm soát bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế xã, phường trên toàn quốc. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
21 |
Xây dựng Dự án tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị y tế và đào tạo cán bộ cho y tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành “Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 02/11/2018 của TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB; Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 23/3/2019 của TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở vay vốn WB. |
|
22 |
Đề án Nghiên cứu, sản xuất vắc xin thế hệ mới, tích hợp nhiều loại trong một. |
Bộ Y tế |
2019 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
23 |
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn cung ứng vắc xin cho tiêm chủng. |
Bộ Y tế |
2018 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
24 |
Xây dựng Đề án tăng cường công tác tiêm chủng, tăng số lượng vắc xin cho tiêm chủng. |
Bộ Y tế |
2020 |
|
Bộ Y tế |
Văn bản của Bộ Y tế |
|
|
25 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có quy định về thi, cấp chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động có thời hạn. |
Bộ Y tế |
2019 |
Tháng 5/2022 (Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh 2022 của Quốc hội) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
26 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác. |
Bộ Y tế |
2020 |
2027-2030 khi đủ điều kiện (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
27 |
Xây dựng Đề án về tổ chức kiểm định, đánh giá độc lập chất lượng dịch vụ y tế |
Bộ Y tế |
2018 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Xin trình sau khi ban hành Luật khám bệnh, chữa bệnh |
|
28 |
Xây dựng Đề án bảo đảm an ninh trật tự an toàn xã hội tại các cơ sở y tế. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 170/QĐ-BYT ngày 17/1/2019 phê duyệt Đề án Phòng ngừa tội phạm và phòng chống vi phạm pháp luật tại các cơ sở y tế Xin chuyển cấp trình thành Bộ Y tế. |
|
29 |
Xây dựng cơ chế chính sách về Chăm sóc toàn diện người bệnh. |
Bộ Y tế |
2018 - 2019 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã xây dựng dự thảo, Hội đồng biên soạn đã tiến hành họp, thảo luận 2 cuộc trong tháng 2 và tháng 3/2021, dự kiến trình Tháng 11/2021. |
|
30 |
Xây dựng các quy định thực hiện bệnh án điện tử. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 quy định về hồ sơ bệnh án điện tử. Xin cấp trình là Bộ Y tế, không trình Thủ tướng Chính phủ. |
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
31 |
Xây dựng Đề án tăng cường chẩn đoán, điều trị từ xa, gắn với đào tạo (Telemedicine). |
Bộ Y tế |
2018 - 2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Bộ Y tế ban hành Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định hoạt động y tế từ xa. Xin cấp trình là Bộ Y tế, không trình Thủ tướng Chính phủ. |
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
32 |
Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến tri thức trong phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Ban hành Quyết định số 4886/QĐ-BYT ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển Hệ tri thức Việt số hóa. |
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
33 |
Xây dựng Luật Y, Dược cổ truyền. |
Bộ Y tế |
2020 |
2027-2030 khi đủ điều kiện (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
34 |
Xây dựng Đề án thừa kế, bảo tồn và khai thác bền vững dược liệu tự nhiên; phát triển các bài thuốc, vị thuốc y học cổ truyền và phương thức chẩn trị, điều trị không dùng thuốc. |
Bộ Y tế |
2018 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đề án phát triển dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
35 |
Xây dựng Đề án tăng cường y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong các cơ sở khám chữa bệnh. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 phê duyệt Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030 |
|
36 |
Xây dựng Luật Trang thiết bị y tế. |
Bộ Y tế |
2020 |
2026 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
37 |
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp dược, nguyên liệu, dược liệu, thiết bị y tế sản xuất trong nước. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành: Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 |
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp trang thiết bị y tế sản xuất trong nước đến năm 2030 |
|
|
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
|
|
|
|
38 |
Xây dựng Đề án quản lý và nhập khẩu; củng cố hệ thống phân phối thuốc; ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hệ thống bán buôn, bán lẻ trong cả nước |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc. |
|
39 |
Xây dựng Đề án thành lập hội đồng y khoa quốc gia và tổ chức thí điểm thi quốc gia để xét cấp chứng chỉ hành nghề có thời hạn. |
Bộ Y tế |
Quý IV/2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành: Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Hội đồng Y khoa Quốc gia |
|
40 |
Xây dựng Đề án sắp xếp, phát triển một số cơ sở đào tạo thành Đại học Khoa học sức khỏe |
Bộ Y tế |
2019 |
2023 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
41 |
Xây dựng các chương trình, đề án ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế từ cuộc cách mạng 4.0 |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
42 |
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế, phát triển mạng lưới cấp cứu đến năm 2030, định hướng đến năm 2040. |
Bộ Y tế |
2018 |
Tháng 12/2022 (Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2022) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
43 |
Xây dựng Đề án thực hiện lộ trình chuyển bệnh viện trung ương, bệnh viện các bộ, ngành (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) về địa phương quản lý. |
Bộ Y tế và các Bộ, ngành có bệnh viện trực thuộc |
2019 - 2020 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đề án thực hiện lộ trình chuyển một số bệnh viện trung ương trực thuộc Bộ Y tế về địa phương quản lý |
44 |
Xây dựng Đề án sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định để hình thành cơ quan kiểm soát dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế. |
Bộ Y tế |
2020 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
45 |
Xây dựng Đề án sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến trung ương thành các trung tâm kiểm soát dịch bệnh trung ương, vùng; hoàn thiện trung tâm kiểm soát dịch bệnh các tỉnh. |
Bộ Y tế |
2020 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đề án sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến trung ương thành trung tâm kiểm soát dịch bệnh |
46 |
Sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế. |
Bộ Y tế |
2019 |
Tháng 5/2022 (Chương trình xây dựng Luật năm 2022) |
Quốc hội |
Luật |
|
|
47 |
Xây dựng Đề án cơ cấu lại ngân sách nhà nước trong lĩnh vực y tế để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Chính phủ |
Nghị quyết |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện. |
48 |
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Chính phủ |
Nghị định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
49 |
Sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề (thay thế Nghị định 56/2011/NĐ-CP). |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Chính phủ |
Nghị định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
50 |
Sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù và chế độ phụ cấp chống dịch (thay thế Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg). |
Bộ Y tế |
2019 |
|
Chính phủ |
Nghị định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
51 |
Đề án nâng cao hiệu quả Quỹ hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
52 |
Xây dựng và ban hành cơ chế khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại y tế cơ sở, các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, biên giới, hải đảo và trong các lĩnh vực y tế dự phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong,... |
Bộ Y tế |
2018 |
Tháng 9/2021 (Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2021 của Chính phủ) |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Đang xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chính sách cho cán bộ y tế cơ sở, y tế dự phòng, trình Thủ tướng Chính phủ (Tờ trình số 1337/TTr-BYT ngày 6/9/2021). |
|
53 |
Xây dựng cơ chế bảo đảm tài chính và phân bổ ngân sách nhà nước cho y tế cơ sở và y tế dự phòng. |
Bộ Y tế |
2018 - 2019 |
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Quyết định |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
54 |
Hoàn thiện Dự thảo Nghị định quân dân y kết hợp. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Chính phủ |
Nghị định |
Đã hoàn thành. Nghị định 118/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ |
|
55 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở y tế, cơ sở chăm sóc người cao tuổi hoạt động không vì lợi nhuận. |
Bộ Y tế |
2019 - 2020 |
2022 (văn bản số 722/VPCP-KGVX) |
Chính phủ |
Nghị định |
Đang triển khai thực hiện |
|
56 |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn cơ chế tự chủ tài chính đối với Trung tâm Y tế huyện đa chức năng. |
Bộ Y tế |
2018 |
|
Bộ Y tế |
Thông tư |
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành, ban hành các cơ chế chính sách tạo điều kiện cho người dân tham gia phong trào rèn luyện thân thể; phát huy hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng các thiết chế thể dục thể thao. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2018 |
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Các văn bản phù hợp |
Đã hoàn thành Xây dựng trình Quốc hội Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao. Ban hành Thông tư số 01/2019/TT-BVHTTDL ngày 17/01/2019 quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng. |
|
2 |
Xây dựng Đề án đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền vận động, nếp sống văn minh, lối sống lành mạnh, xóa bỏ tập tục lạc hậu ảnh hưởng đến sức khỏe. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2018 |
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Các văn bản phù hợp |
Đã hoàn thành Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa; Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 quy định về quản lý và tổ chức lễ hội; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09/02/2018 đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang. |
|
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2018 |
|
Quốc hội |
Luật |
Đã hoàn thành Luật số 34/2018/QH14 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học |
|
2 |
Xây dựng Đề án đổi mới căn bản giáo dục thể chất, tâm lý, tăng số môn tập luyện tự chọn trong nhà trường, kết hợp với tập luyện ngoài nhà trường, vận động thể lực nâng cao tầm vóc và thể trạng con người Việt Nam |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Tăng cường triển khai hiệu quả Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ: |
|
3 |
Xây dựng và triển khai Đề án y tế trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác, giáo dục và phát triển toàn diện trẻ em trong hệ thống giáo dục, phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2018 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Ngày 21/11/2018, Bộ GDĐT đã ban hành Kế hoạch số 1060/KH-BGDĐT về việc xây dựng Đề án, thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Đề án, tổ chức khảo sát để xây dựng Đề án + Đổi tên Đề án là: “Đổi mới công tác y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở”. + Đề án y tế trường học là một đề án lớn với nhiều nội dung chuyên môn về y tế trường học liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực. Đề nghị lùi thời gian trình đến tháng 10/2021 |
|
1 |
Xây dựng các đề án về phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước, bảo vệ chăm sóc trẻ em |
Bộ Lao động - Thương binh và XH |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
1 |
Xây dựng Đề án tuyên truyền, vận động để người dân thực hiện tốt việc vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
2 |
Xây dựng Đề án bảo đảm nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh cho khu vực nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Đề án bảo đảm nước sạch khu vực thành thị, khu dân cư tập trung. |
Bộ Xây dựng |
2019 |
|
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Đã hoàn thành Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025; Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục |
|
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ chung của địa phương và nhiệm vụ chính trong việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW);
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PHỔ BIẾN, QUÁN TRIỆT NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW
1. Công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền về Nghị quyết số 20-NQ/TW
- Việc tổ chức thực hiện việc phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Nghị quyết đến các đơn vị, chính quyền địa phương? Ai thực hiện? Đối tượng được phổ biến?
- Phổ biến Nghị quyết tập trung chủ yếu vào những nội dung nào?
- Hình thức phổ biến, tuyên truyền?
- Những khó khăn vướng mắc trong tổ chức triển khai phổ biến Nghị quyết? Nguyên nhân?
2. Tình hình xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
3. Các văn bản của địa phương nhằm triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc phạm vi, lĩnh vực được giao (cơ chế, chính sách, chương trình, đề án; điểm mới, ưu việt so với trước đó, nếu có).
KẾT QUẢ 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW.
I. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 20-NQ/TW tại địa phương
TT |
Chỉ số |
Mục tiêu 2025 |
Mục tiêu 2030 |
Thực hiện năm 2022 |
1 |
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế (%) |
95 |
> 95 |
|
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
95% với 12 loại vắc xin |
95% với 14 loại vắc xin |
|
3 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (‰) |
18,5 |
15 |
|
4 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (‰) |
12,5 |
10 |
|
5 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi (%) |
< 20 |
< 15 |
|
6 |
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (%) |
> 90 |
> 95 |
|
7 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm (%) |
95 |
100 |
|
8 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
30 |
32 |
|
9 |
Số bác sỹ trên 10.000 dân |
10 |
11 |
|
10 |
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân |
2,8 |
3 |
|
11 |
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân |
25 |
33 |
|
12 |
Tỷ lệ giường bệnh tư nhân (%) |
10 |
15 |
|
13 |
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế (%) |
> 80 |
> 90 |
|
14 |
Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét vào năm 2030 |
|
|
|
Số ca nhiễm mới HIV trên 100.000 dân |
|
|
|
|
Số ca mắc mới sốt rét trên 1.000 dân |
|
|
|
|
Số ca mắc mới lao trên 1.000 dân |
|
|
|
II. Kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
a) Việc xây dựng và ban hành kế hoạch hành động của địa phương để thực hiện Nghị quyết: địa phương có ban hành kế hoạch hành động không? Việc triển khai thực hiện kế hoạch có những khó khăn vướng mắc gì? Nguyên nhân?
b) Có phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng ngành từng cơ quan, đoàn thể trong thực hiện các mục tiêu, giải pháp về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân không? Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của các bên liên quan thế nào? Có những khó khăn vướng mắc gì? Nguyên nhân?
c) Việc chỉ đạo việc thực hiện các chương trình, đề án và các nhiệm vụ liên quan đến nâng cao sức khỏe tại địa phương?
d) Các mục tiêu, chỉ tiêu về sức khỏe, y tế và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe có được đưa vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và chiến lược phát triển của địa phương không?
đ) Việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát?
2. Việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết:
a) Về nâng cao sức khỏe: địa phương đã triển khai các chương trình về nâng cao sức khỏe thế nào?
b) Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở:
- Củng cố tổ chức bộ máy y tế địa phương
- Việc triển khai các chính sách về nâng cao năng lực cho y tế cơ sở của địa phương:
+ Tình hình triển khai Quyết định 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới.
+ Việc đảm bảo cung ứng thuốc
+ Việc triển khai khám chữa bệnh BHYT tại trạm y tế xã
+ Việc ưu tiên ngân sách địa phương cho đầu tư, chi thường xuyên và huy động các nguồn lực khác cho y tế cơ sở, cho y tế dự phòng (nêu rõ tỷ trọng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các cơ sở y tế tuyến huyện và xã; tỷ trọng kinh phí từ nguồn BHYT cấp cho các cơ sở y tế tuyến huyện và xã; tỷ trọng kinh phí cấp cho thực hiện công tác dự phòng, phòng chống dịch bệnh)
+ Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân lực tuyến y tế cơ sở
- Triển khai các hoạt động phòng, chống và quản lý các bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở
- Triển khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh
- Triển khai khám chữa bệnh y học cổ truyền tại trạm y tế xã
c) Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện
- Việc thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng KCB của địa phương: thực hiện các hướng dẫn chuyên môn; thực tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện; đảm bảo sự hài lòng người bệnh...
- Việc thực hiện tự chủ bệnh viện, đầu tư trang thiết bị; đảm bảo nguồn thu tài chính cho các CSYT
- Tình hình thực hiện chính sách KCB BHYT của địa phương
- Việc xây dựng và thực hiện quy hoạch mạng lưới các cơ sở y tế của địa phương để đảm bảo nguyên tắc hệ thống các cơ sở khám, chữa bệnh hoàn chỉnh ở tỉnh
- Việc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh/TP đối với các cơ sở y tế trong đầu tư phát triển kỹ thuật để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế của y tế địa phương để người dân không phải lên tuyến trên KCB.
- Các giải pháp/sáng kiến của địa phương trong nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
d) Việc phát triển nguồn dược liệu ở địa phương (nếu có)
đ) Việc thực hiện các chính sách thu hút, chính sách đãi ngộ cho nhân viên y tế; chính sách đào tạo liên tục ở địa phương.
e) Đổi mới hệ thống tổ chức và cung cấp dịch vụ y tế:
- Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị, trung tâm làm nhiệm vụ y tế dự phòng cấp tỉnh thành trung tâm kiểm soát dịch bệnh tỉnh.
- Việc thực hiện mô hình trung tâm y tế đa chức năng, bao gồm y tế dự phòng, dân số, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; trung tâm trực tiếp quản lý trạm y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực. Việc rà soát, sắp xếp hợp lý các phòng khám đa khoa khu vực. Tổ chức hệ thống trạm y tế xã, phường, thị trấn gắn với y tế học đường...
- Tập trung hoàn thiện bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh trước khi thành lập mới các bệnh viện chuyên khoa ở cấp tỉnh. Điều chỉnh, sắp xếp các bệnh viện, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận thuận lợi về mặt địa lý.
- Công tác đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, thực hiện quy định luân phiên người hành nghề trong các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý: luân phiên giữa các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện và ngược lại; giữa các huyện; giữa trung tâm y tế huyện với trạm y tế xã và ngược lại; giữa các xã để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế.
g) Đổi mới tài chính y tế:
- Việc bố trí ngân sách địa phương để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ y tế và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân theo Nghị quyết số 20-NQ/TW.
- Việc triển khai Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo của địa phương.
- Việc thực hiện các giải pháp để phòng, chống, ngăn chặn tình trạng lợi dụng chủ trương xã hội hóa để lạm dụng các nguồn lực công.
h) Truyền thông: việc thực hiện các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe tại địa phương
III. Khó khăn, thách thức và nguyên nhân
Các khó khăn, thách thức và nguyên nhân của các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao:
- Về sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể
- Về nguồn nhân lực y tế
- Về tài chính
- Về các chính sách
...
Các bài học kinh nghiệm của địa phương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
Đề xuất, kiến nghị để nâng cao hiệu quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
1 Chi tiết liên hệ: TS. Ong Thế Duệ, số điện thoại: 0916 555 626, email: ongthedue@hspi.org.vn