Công văn 2908/BNN-KTHT năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình thủy lợi, thủy điện do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 2908/BNN-KTHT
Ngày ban hành 26/08/2013
Ngày có hiệu lực 26/08/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2908/BNN-KTHT
V/v báo cáo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện.

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2013

 

Kính gửi: ……………………………………………………

Căn cứ Nghị quyết số 40/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIII và thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/04/2010 về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Dự án thủy lợi, thủy điện;

Trong tháng 3 năm 2013, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có Công văn số 991/BNN-KTHT ngày 25/3/2013 và Công văn số 1016/BNN-KTHT ngày 26/3/2013 kèm theo Đề cương hướng dẫn các tỉnh, thành phố, chủ đầu tư các dự án thủy điện trên toàn quốc báo cáo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; cơ bản đến nay, các tỉnh, thành phố và một số chủ đầu tư đã có Báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Trên cơ sở đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổng hợp và dự thảo báo cáo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Dự án thủy lợi, thủy điện của các tỉnh vùng Tây Bắc và báo cáo tại Hội nghị giao ban Ban chỉ đạo Tây Bắc ngày 11/7/2013 do Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc chủ trì. Tại Hội nghị, đại diện các Bộ, Ngành Trung ương và các địa phương đánh giá cao nội dung báo cáo trên. Tuy nhiên, còn một số nội dung chưa phản ánh được hết những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện;

Do đó, để có cơ sở tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện trong cả nước và làm cơ sở để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp giải trình tại kỳ họp Quốc hội cuối năm 2013 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện trên phạm vi cả nước; đồng thời, đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách hiện về bồi thường, hỗ trợ tái định cư phù hợp với điều kiện thực tế và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách tiếp tục hỗ trợ đầu tư ổn định đời sống và phát triển sản xuất bền vững lâu dài cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên phạm vi toàn quốc;

Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ đầu tư khẩn trương báo kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng và đang triển khai xây dựng từ năm 1995 đến nay có số hộ phải di chuyển để xây dựng công trình và tái định cư có từ 100 hộ trở lên/01 dự án thủy lợi, thủy điện theo Đề cương và mẫu biểu tổng hợp số liệu kèm theo Công văn này và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10/9/2013 theo địa chỉ: số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và hòm thư điện tử: sontdsl21n@gmail.com hoặc nts.bnn@gmail.com, để Bộ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ tổ chức các đoàn khảo sát và làm việc với UBND các tỉnh, các chủ đầu tư về kết quả thực hiện dự án di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/c):
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN
(Kèm theo Công văn số 2908/BNN-KTHT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A. KHÁI QUÁT CHUNG CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN, THỦY LỢI CÓ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

- Giới thiệu khái quát về các dự án thủy lợi, thủy điện có số dân phải di chuyển ra khỏi vùng ngập lòng hồ lớn hơn 100 hộ/1 dự án.

(Tổng hợp chi tiết theo Biểu số 1 đính kèm)

- Quyết định của UBND tỉnh ban hành cụ thể hóa quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh: số Quyết định, ngày, tháng ban hành và Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh đang áp dụng là (Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009; 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, …, Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 8/4/2010) theo từng dự án.

B. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. KẾT QUẢ DI CHUYỂN DÂN VÀ BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ

1. Đối với các Dự án Thủy điện trên địa bàn tỉnh

- Theo qui hoạch tổng số hộ, khẩu phải di chuyển ra khỏi vùng ngập lòng hồ là …………hộ, ………… khẩu;

- Kết quả di chuyển dân đến thời điểm tháng ….. năm 20…………: tổng số hộ, khẩu đã di chuyển ra khỏi vùng ngập lòng hồ là …………hộ, …………khẩu, trong đó:

+ Di chuyển tập trung: …………hộ, …………khẩu và được bố trí tại …………khu, …………điểm tái định cư tập trung;

+ Di chuyển xen ghép: …………hộ, …………khẩu và được bố trí vào …………bản (thôn, ấp, buôn,...) thuộc …………xã;

+ Di chuyển tự nguyện: …………hộ, …………khẩu.

- Tổng số hộ, khẩu chưa di chuyển là: …………hộ, …………khẩu (lý do chưa di chuyển).

(Tổng hợp chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)

2. Đối với các Dự án Thủy lợi trên địa bàn tỉnh

- Theo qui hoạch tổng số hộ, khẩu phải di chuyển ra khỏi vùng ngập lòng hồ là …………hộ, …………khẩu;

[...]