Công văn 991/BNN-KTHT báo cáo kết quả thực hiện cơ chế chính sách di dân, tái định cư công trình thủy lợi, thủy điện vùng Tây Bắc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 991/BNN-KTHT
Ngày ban hành 25/03/2013
Ngày có hiệu lực 25/03/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 991/BNN-KTHT
V/v báo cáo kết quả thực hiện cơ chế chính sách di dân, tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện vùng Tây Bắc

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Ban chỉ đạo Tây Bắc tại Thông báo số 61/TB-VPCP ngày 06/02/2013 của Văn phòng Chính phủ về triển khai nhiệm vụ năm 2013; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Đoàn công tác liên Bộ đi khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn các tỉnh khu vực Tây Bắc

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Đoàn công tác liên Bộ đi khảo sát thực tế và làm việc với UBND các tỉnh về kết quả, những tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn các tỉnh Tây Bắc; trên cơ sở đó Đoàn đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách hiện hành trên phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương và xây dựng cơ chế, chính sách tiếp tục hỗ trợ đầu tư ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn các tỉnh khu vực Tây Bắc;

- Thành phần đoàn liên Bộ bao gồm: đại diện Ban chỉ đạo Tây Bắc, Văn phòng Chính phủ, các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường;

- Thời gian và lịch làm việc của Đoàn công tác; dự kiến bắt đầu từ đầu tháng 4/2013 (sẽ có thông báo cụ thể sau); Đề nghị UBND các tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào
Cai, Tuyên Quang, Thanh Hó
a, Nghệ An chuẩn bị báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 5 tháng 04 năm 2013 theo địa chỉ: Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và hòm thư điện tử: sontdsl21n@gmail.com hoặc nts.bnn@gmail.com và bố trí thời gian làm việc với Đoàn công tác, tạo điều kiện để Đoàn hoàn thành nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao (có Đề cương báo cáo kèm theo)./.

 

 

Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc (b/c);
-
Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban chỉ đạo Tây Bắc;
- Các Bộ: TC, KH&ĐT,CT, TN&MT;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Hoàng Văn Thắng

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN KHU VỰC TÂY BẮC
(Kèm theo Công văn số 991/BNN-KTHT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc - Trưởng Ban chỉ đạo Tây bắc tại Thông báo số 61/TB-VPCP ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn theo các nội dung sau:

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN

I. SỐ NGƯỜI DÂN BỊ ẢNH HƯỞNG DO XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

- Tổng số hộ, khẩu đã di chuyển/tổng số hộ, khẩu phải di chuyển đến các khu, điểm tái định cư theo qui hoạch và tổng số hộ, khẩu tại các khu, điểm tái định cư đến thời điểm hiện nay;

- Tổng hộ, khẩu bị ảnh hưởng nhưng không phải di chuyển đến nơi ở mới.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN

1. Kết quả thực hiện bồi thường thiệt hại về tài sản ni đi

- Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất:

+ Tổng số………..hộ, tổ chức, cơ quan được bồi thường thiệt hại về đất với kinh phí ………. triệu đồng theo quy hoạch chi tiết được duyệt;

+ Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất đã phê duyệt, tổng số... .hộ, tổ chức, cơ quan, kinh phí.... triệu đồng, giải ngân.... triệu đồng;

- Bồi thường thiệt hại tài sản trên đất:

+ Tổng số....hộ, tổ chức, cơ quan được bồi thường thiệt hại tài sản trên đất, với kinh phí.... triệu đồng theo quy hoạch chi tiết được duyệt;

+ Phương án bồi thường thiệt hại tài sản trên đất đã được phê duyệt, tổng số....hộ, tổ chức, cơ quan được bồi thường, kinh phí... triệu đồng, giải ngân... triệu đồng.

2. Kết quả bồi thường thiệt hại nơi đến

- Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất:

+ Tổng số hộ, tổ chức, cơ quan được bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất với kinh phí……. triệu đồng theo quy hoạch chi tiết được duyệt;

+ Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về đất đã được phê duyệt, tổng số ……. hộ, tổ chức, cơ quan bồi thường thiệt hại về tài sản, kinh phí... triệu đồng, giải ngân……. triệu đồng;

[...]