Công văn số 286/BYT-ĐTr của Bộ Y tế về việc 286/BYT-ĐTr của Bộ Y tế về việc đảm bảo công tác KCB trong dịp Tết
Số hiệu | 286/BYT-ĐTr |
Ngày ban hành | 13/01/2006 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2006 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Lý Ngọc Kính |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2006 |
Kính gửi: |
Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Chỉ thị số 01/2006/CT-BYT ngày 12/01/2006 của Bộ trưởng Y tế về phục vụ y tế trong dịp Tết Nguyên đán Bính Tuất 2006, để đảm bảo tốt việc khám bệnh và chữa bệnh trong dịp Tết, Bộ Y tế (Vụ Điều trị) đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố, các bệnh viện chú ý thực hiện tốt những việc sau đây:
1. Có kế hoạch đảm bảo công tác điều trị, phục vụ người bệnh và an ninh trật tự trong các bệnh viện. Tổ chức trực đầy đủ theo 4 cấp: trực lãnh đạo, trực chuyên môn, trực hành chính - hậu cần và trực bảo vệ - tự vệ. Danh sách cán bộ trực cần được niêm yết tại các khoa phòng. Xây dựng kế hoạch trực hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới và trực tham vấn về chuyên môn khi cần thiết.
2. Chủ động đối phó tình hình dịch bệnh có thể xảy ra trong dịp Tết, đặc biệt dịch bệnh viêm phổi cấp do Virut cúm A - H5N1: các cơ sở khám chữa bệnh ở các tuyến cần phải khám, phát hiện sớm, cách ly và xử trí kịp thời; chuyển tuyến điều trị cho phù hợp theo phân tuyến điều trị bệnh nhân cúm được quy định tại Kế hoạch hành động phòng chống đại dịch cúm ở người tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BYT ngày 24/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Tổ chức tốt việc cấp cứu, khám chữa bệnh cho nhân dân trong dịp Tết, bảo đảm tất cả người bệnh cấp cứu được khám và điều trị kịp thời, không được từ chối hoặc để chậm trễ bất cứ trường hợp cấp cứu nào; nếu trai tuyến, trái chuyên khoa cũng phải xử lý cấp cứu ban đầu ổn định, giải thích đầy đủ cho người bệnh/người nhà người bệnh trước khi chuyển đi cơ sở y tế khác. Trong trường hợp cần phải chuyển tuyến, việc chuyển tuyến phải được thực hiện theo đúng quy chế bệnh viện ban hành theo quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đặc biệt chú ý nâng cao tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, giao tiếp, ứng xử ân cần, hòa nhã, thực hiện đúng các qui chế, qui trình chuyên môn kỹ thuật.
4. Dự trữ đủ thuốc, máu, dịch truyền và các phương tiện, trang bị cần thiết phục vụ cấp cứu, khám chữa bệnh trong những ngày Tết.
5. Tổ chức thăm hỏi và đón Tết cho người bệnh còn điều trị tại bệnh viện trong dịp Tết, đặc biệt chú ý người bệnh nghèo, gia đình chính sách.
6. Ngay sau dịp Tết, các bệnh viện khẩn trương tập hợp báo cáo tình hình khám chữa bệnh và diễn biến khác trong dịp Tết (theo mẫu kèm theo) về Bộ Y tế (qua Vụ Điều trị: ĐT: 04-8464416/422, FAX: 04-8460966) trước 9 giờ sáng mồng 6 tết, tức ngày 03/2/2006. Khoảng thời gian thu thập số liệu báo cáo là 06 ngày từ 28/01/2006 (tức 29 Tết) đến hết ngày 02/02/2006 (tức mồng 5 Tết).
Vụ Điều trị cùng đại diện Lãnh đạo Bộ sẽ tổ chức kiểm tra đột xuất việc chuẩn bị và thực hiện thường trực của một số bệnh viện ở các địa phương trước và trong dịp Tết. Đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Giám đốc và Lãnh đạo các bệnh viện chỉ đạo thực hiện tốt việc bảo đảm cấp cứu, khám, chữa bệnh và tổ chức cho người bệnh đón Tết; đồng thời gửi báo cáo đúng hạn về Bộ Y tế (Vụ Điều trị) kịp thời để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
Báo
cáo tình hình khám, chữa bệnh trong dịp tết bính tuất
(Kèm theo công văn số: 286/BYT-ĐTr ngày 13 tháng 01 năm
2006)
(Số liệu được tổng hợp trong thời gian 6 ngày, từ 28/01/2006 đến 03/02/2006)
TT |
Các chỉ số |
Tết Ất Dậu (2005) |
Tết Bính Tuất (2006) |
Tắng/giảm so Tết Ất Dậu |
1 |
Tổng số người bệnh còn lại đến hết ngày 27/01/2006 (28 Tết) |
|
|
|
2 |
Tổng số đến khám bệnh các ngày Tết |
|
|
|
3 |
Tổng số khám cấp cứu, tai nạn |
|
|
|
|
Trong đó, tai nạn giao thông |
|
|
|
|
Tai nạn sinh hoạt |
|
|
|
|
Tai nạn do Pháo nổ |
|
|
|
|
Tai nạn do chất nổ khác |
|
|
|
|
Ngộ độc thức ăn |
|
|
|
|
Tai nạn do đánh nhau |
|
|
|
|
Nguyên nhân khác |
|
|
|
4 |
Tổng số người bệnh vào viện |
|
|
|
5 |
Tổng số phẫu thuật các loại |
|
|
|
6 |
Tổng số trường hợp đẻ (kể cả mổ đẻ) |
|
|
|
7 |
Tổng số tử vong tại bệnh viện |
|
|
|
|
Trong đó, chết do tai nạn giao thông |
|
|
|
|
Chết do tai nạn pháo, chất nổ |
|
|
|
|
Chết do ngộ độc thức ăn |
|
|
|
8. Tình hình đặc biệt khác (nếu có):
………,
ngày………tháng 02 năm 2006 |