Kính gửi:
|
- Sở, ngành thuộc Thành phố;
-
Các Ban QLDA chuyên ngành của
Thành phố;
-
Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
-
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã;
-
Chủ đầu tư các dự
án cấp Thành phố.
|
Kết quả giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2023
của toàn Thành phố đến hết ngày
15/7/2023 mới đạt 36,2% - là
chưa đáp ứng
yêu cầu của Thành phố và kế hoạch các đơn vị đã đề xuất;
trong đó: Kế hoạch thực
hiện các nhiệm vụ, dự án đầu tư công cấp Thành phố đạt 36,7%, ngân sách cấp huyện
đạt 37,2%, chi đầu
tư trở lại cho các quận, huyện, thị xã từ tiền thuê đất trả tiền một lần
0%. Hiện nay, tỷ lệ giải ngân ở một số đơn vị còn thấp1; tỷ lệ
giải ngân ở một số dự án
thấp2.
Để đẩy nhanh tiến độ các dự án và giải ngân
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, UBND Thành phố yêu cầu các chủ đầu tư rà
soát, đánh giá kỹ lưỡng,
dự kiến khả năng thực hiện của từng dự án trên tinh thần nỗ lực triển khai thực
hiện dự án ở mức
cao nhất trong năm 2023 và đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2023. Cụ thể như sau:
1. Về việc điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công năm 2023
a) Yêu cầu chung
- Các chủ đầu tư các dự án được giao kế
hoạch vốn năm 2023 thực hiện rà soát, đánh giá khả năng thực hiện và giải ngân của
từng dự án để đảm bảo các dự
án được giao kế hoạch vốn năm 2023, bao gồm dự án được giao vốn từ đầu năm và
đề xuất bổ sung
vốn đợt này (nếu có)
phải giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao.
- Các chủ đầu tư rà soát, đề xuất
phương án điều chỉnh kế hoạch vốn từ các dự án không có khả năng giải ngân hết
kế hoạch vốn năm 2023 sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
- Với từng dự án đề xuất điều chỉnh
(giảm/tăng) kế hoạch vốn cần nêu rõ lý do đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn năm
2023 đối với từng dự án; Cam kết giải ngân 100% kế hoạch vốn năm 2023 từng dự
án trong trường hợp được cấp có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh kế hoạch vốn.
- Đối với các dự án có 02 nguồn vốn: kế
hoạch năm 2023 và kế hoạch năm 2022 kéo dài, trong trường hợp dự kiến không giải
ngân hết 100% cả 02 kế hoạch vốn nêu trên, đề nghị các đơn vị chủ động rà soát, đề xuất điều
chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 để tập trung giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2022 kéo
dài, tránh việc bị hủy dự toán.
- Báo cáo dự kiến kết quả đạt được của phương
án điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2023 (công trình hoàn thành tăng thêm, năng lực
tăng thêm,...).
- Báo cáo đóng góp của phương án điều
chỉnh kế hoạch vốn năm 2023 đối
với việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần
thứ XVII, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021-2025.
- Báo cáo nhiệm vụ, giải pháp từ thời
điểm báo cáo đến hết kế hoạch năm 2023 để thúc đẩy tiến độ dự án và giải
ngân hết kế hoạch vốn được giao.
- Báo cáo đề xuất của các đơn vị bao gồm:
(1) Phần thuyết minh; (2) Phần phụ lục danh mục dự án (dự án cấp Thành phố tại
Phụ lục 1; dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án sử
dụng ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu
tại Phụ lục 2 kèm theo); (3) Cam kết giải ngân
kế hoạch vốn sau điều chỉnh
theo phương án đề xuất tại Phụ lục 3 kèm theo.
b) Nguyên tắc điều chỉnh
b1) Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm
2023 phải phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật
có liên quan; kế hoạch năm 2023 điều chỉnh phải phù hợp với kế hoạch trung hạn
5 năm 2021-2025.
b2) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của
các dự án có vướng mắc, dự kiến không giải ngân được 100% kế hoạch vốn
năm 2023 đã được giao.
Yêu cầu cụ thể:
- Báo cáo rõ khó khăn, vướng mắc, các
biện pháp khắc phục những khó khăn, vướng mắc; lý do đề xuất điều chỉnh
giảm kế hoạch vốn năm 2023 đối với từng dự án.
- Đối với các dự án/công trình có bố
trí vốn cho công tác GPMB cần rà soát kỹ khả năng thực hiện và giải ngân để đề xuất điều
chỉnh giảm kế hoạch vốn đã giao của
những dự án/công trình không có khả năng thực hiện và giải ngân hết kế hoạch
trong năm 2023.
b3) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn cho
các dự án chuyển tiếp (gồm dự án cấp Thành phố, các dự án sử dụng vốn ngân sách
Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện) giải ngân tốt, dự kiến có khả năng thực hiện
và giải ngân cao hơn so với kế hoạch vốn đã giao năm 2023; Bố trí vốn cho dự án mới có đủ thủ tục, điều
kiện bố trí vốn (gồm dự án cấp Thành phố, dự án sử dụng vốn ngân sách
Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện khi ngân sách huyện đã đảm bảo được vốn đối ứng
cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện).
Yêu cầu cụ thể:
- Báo cáo thuyết minh rõ lý do đề xuất
điều chỉnh tăng kế hoạch
vốn cho từng dự án, gồm chi tiết kế hoạch cho từng gói thầu xây lắp, thiết bị,
chi phí tư
vấn,
GPMB và thời gian thực hiện của các hạng mục công việc phù hợp với mức vốn đề xuất, đảm bảo việc đề xuất bố
trí vốn phù hợp với tiến độ thực hiện của dự án và khả năng giải
ngân thực tế; Ưu tiên dự án có khả năng hoàn thành ngay trong năm 2023 nếu được
bổ sung kế hoạch vốn.
- Báo cáo rõ về thủ tục
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán (đã được
phê duyệt, chưa được phê duyệt, dự kiến thời gian được phê duyệt) đối với các dự
án mới đề xuất bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2023.
- Các đơn vị báo cáo rõ về thủ tục pháp
lý của dự án để đủ điều kiện
bố trí vốn (gồm cả dự án chuyển tiếp
và dự án mới).
2. Về rà soát nợ
XDCB, thanh quyết toán dự án hoàn thành và hoàn trả ngân sách các cấp
UBND Thành phố đã có Văn bản số
2133/UBND-KHĐT ngày 12/7/2023 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch năm 2024 (lần 2),
trong đó có yêu cầu rà soát nợ XDCB, thanh quyết toán dự án hoàn thành và hoàn
trả ngân sách các cấp, thời hạn báo cáo trước ngày 20/7/2023. Theo báo cáo của
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, đến nay (ngày 31/7/2023) mới có 27 đơn vị báo cáo (gồm 18 quận, huyện,
thị xã; 04 Ban QLDA
của Thành phố; 05 sở, ngành). Một
số đơn vị chưa báo cáo về nợ XDCB và hoàn trả ngân sách các cấp tại báo cáo gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về việc xử lý nợ đọng
XDCB và hoàn trả ngân sách các cấp, UBND Thành phố yêu cầu:
- Đối với các đơn vị chưa có báo cáo về nợ
XDCB và hoàn trả ngân sách các cấp, khẩn trương gửi báo cáo theo yêu cầu tại Văn
bản số 2133/UBND-KHĐT, đồng thời, đề xuất Kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thanh
toán nợ và hoàn trả ngân sách các
cấp (nếu có).
- Đối với các đơn vị đã có báo cáo
theo yêu cầu tại Văn bản số 2133/UBND-KHĐT,
đã đề xuất bố
trí Kế hoạch vốn năm 2024 để thanh toán nợ XDCB và hoàn trả ngân sách
các cấp (nếu có): Rà soát, đề xuất bố trí kế hoạch vốn năm 2023 ngay đợt điều chỉnh này để thanh toán nợ
XDCB và hoàn trả ngân sách các cấp (nếu có).
(Chi tiết biểu tổng hợp theo Phụ lục 4.1. 4.2, 5.1, 5.2 kèm theo)
3. Về kế hoạch vốn
ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện
3.1. Đến ngày 15/7/2023, vẫn còn một số huyện,
thị xã3 chưa nhập đầy đủ kế hoạch
vốn cấp huyện trên Hệ thống đầu tư liên ngành (vốn phân cấp, vốn hỗ trợ mục
tiêu và các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia).
Yêu cầu UBND các huyện, thị xã chỉ đạo
Phòng Tài chính Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện nhập trên Hệ thống
liên ngành chuẩn xác kế hoạch vốn theo từng nguồn vốn (nguồn phân cấp, nguồn cải
cách tiền lương, nguồn
kết dư, hỗ trợ mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn xổ số và nguồn
khác). Định kỳ hàng tháng, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đối chiếu số
liệu kế hoạch vốn ngân sách cấp huyện theo các Quyết định giao Kế hoạch vốn của
cấp huyện và số liệu trên hệ thống liên ngành do Kho bạc Hà Nội cung cấp.
3.2 Yêu cầu các huyện, thị xã không được sử
dụng vốn được ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu để tạm chi trả cho các dự
án, nhiệm vụ khác của cấp huyện; đảm bảo các dự án sử dụng ngân sách cấp Thành
phố hỗ trợ mục tiêu được giải ngân ngay trong tổng kế hoạch vốn được Thành
phố hỗ trợ khi có đủ điều kiện thanh toán.
3.3 Yêu cầu các huyện, thị xã rà soát,
hoàn trả vốn ngân sách cấp Thành phố trong trường hợp ngân sách cấp huyện không
sử dụng vốn hoặc không đúng mục tiêu (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu.
4. Sở
Tài chính thông báo chính thức nguồn thưởng vượt thu để phân bổ vốn đợt tháng
9/2023 (tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2023 báo cáo số dự kiến khoảng 4.200
tỷ đồng); báo cáo, đề xuất đối với nguồn vốn “Chi đầu tư trở lại cho các quận,
huyện, thị xã từ tiền thuê đất trả tiền một lần” là 900 tỷ đồng chưa được
phân bổ chi tiết theo Quyết định số 4969/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND Thành phố.
5. Người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư căn
cứ vào khả năng thực hiện, nhiệm vụ còn lại của các tháng cuối năm, chủ động rà
soát, đề xuất điều chỉnh kế hoạch năm 2023 và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND Thành phố trong việc tổ chức thực hiện các dự án/công trình
theo mục tiêu, tiến độ đã xác định, đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn được
giao trong năm 2023.
6. Các đơn vị báo cáo UBND Thành phố qua Sở Kế hoạch và Đầu tư
bằng văn bản 1 lần trước ngày 10/8/2023 (gồm văn bản báo cáo, đề xuất và
hồ sơ pháp lý của các dự án để đủ điều kiện điều chỉnh vốn), đồng thời gửi file
mềm qua email: pthqh_sokhdt@hanoi.gov.vn. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị
không gửi báo cáo được hiểu là không có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch và chịu
trách nhiệm trước UBND Thành phố về thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn.
Kho bạc Nhà nước Hà Nội phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, cung cấp số liệu giải ngân của từng dự án cấp Thành phố và
dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ cấp huyện theo tiến độ thực tế để phục vụ báo
cáo Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố,
HĐND Thành phố, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội và các đơn vị liên quan tham mưu, báo
cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố điều chỉnh kế hoạch đầu tư công ngân
sách cấp Thành phố năm 2023 theo quy định.
Các dự án sử dụng vốn đầu tư công cấp
huyện: UBND các quận, huyện, thị xã rà soát toàn bộ các dự án sử dụng vốn cấp
mình thuộc kế hoạch năm 2023 theo đúng chỉ đạo của Trung ương, Thành phố, nhanh
chóng ban hành quyết định về việc rà soát, cắt giảm, điều chuyến vốn đầu tư của địa
phương mình; báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính ngay sau khi được
HĐND cấp huyện ban hành nghị quyết và UBND cấp huyện ban hành quyết định.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ
LỤC 1
ĐỀ
XUẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO CÁC DỰ ÁN
CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
(1i) đối với dự án điều chỉnh
giảm: ghi rõ khó khăn, vướng mắc; Đối với dự án bổ sung vốn: ghi rõ hạng mục,
công việc dự kiến sẽ triển khai tương đương với số kế hoạch vốn đề xuất bổ sung
và ghi rõ cam kết giải ngân hết kế hoạch vốn nếu được bố trí bổ sung; Chỉ đề xuất
những dự án đã đủ thủ tục đầu tư, có nhu cầu bổ sung vốn và có khả năng giải
ngân hết kế hoạch vốn trong năm 2023.
PHỤ LỤC 2
ĐỀ
XUẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÁC
DỰ ÁN CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
(1i) Chỉ đề xuất những dự án đã được HĐND
Thành phố quyết nghị hỗ trợ mục tiêu cấp huyện tại các Nghị quyết của HĐND
Thành phố
PHỤ
LỤC 3
CAM
KẾT GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH THÀNH
PHỐ HỖ TRỢ MỤC TIÊU NĂM 2023 CỦA……… (TÊN ĐƠN VỊ) …………..
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Cam kết kế
hoạch giải ngân vốn năm 2023
|
Ghi chú
|
Kế hoạch vốn
sau điều chỉnh T7/2023
|
Kế hoạch điều
chỉnh T9/2023
|
Kế hoạch vốn
sau điều chỉnh T9/2023
|
Cam kết giải
ngân đến hết
31/12/2023
|
Cam kết giải
ngân đến hết 31/01/2024
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án XDCB tập trung cấp Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục
tiêu
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 4.1
BIỂU
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NỢ XDCB THUỘC NHIỆM VỤ CHI CẤP HUYỆN CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ
XÃ
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
PHỤ
LỤC 4.2
BIỂU
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHIỆM VỤ CHI CẤP THÀNH PHỐ NỢ XDCB CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, CÁC CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Triệu đồng
PHỤ
LỤC 5.1
ĐỀ
XUẤT BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NSTP HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN ĐÃ ỨNG THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN NHIỆM VỤ CHI CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực
hiện dự
án
|
Quyết định đầu
tư
|
Kế hoạch ngân sách cấp
huyện đã ứng cho
dự án đến hết 30/6/2023
|
Lũy kế giải
ngân từ đầu dự án đến hết ngày 30/6/2023
|
Số, ngày tháng
|
Tổng mức đầu
tư
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến 30/6/2023)
|
Giai đoạn 2011-
2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến 30/6/2023)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực
hiện dự án
|
Tổng số vốn
NSTP đã hoàn trả đến 30/6/2023
|
Đề xuất hoàn
trả năm 2023
|
Chủ đầu tư
|
Tóm tắt nội dung
cơ chế nguồn vốn
thực hiện
|
Liệt kê và cung cấp
các tài liệu kèm theo (gồm: VB của cấp có thẩm quyền về
ứng vốn và hoàn trả vốn ứng: Quyết định đã hoàn trả của Thành phố; VB đối chiếu
của chủ đầu tư và Kho bạc nhà nước cùng cấp về số vốn đã ứng và hoàn trả của
từng dự án đến 30/6/2023 và thời điểm báo cáo; tương tự VB đối chiếu của chủ
đầu tư với cơ quan thuế cùng cấp, Sở Tài chính về thu tiền đấu giá quyền sử dụng
đất đối với các dự án có cơ chế hoàn trả từ tiền thu sử dụng đất đấu giá các
ô cụ thể trên địa bàn)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó thanh
quyết toán dự án hoàn thành
|
Giai đoạn 2011-
2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến 30/6/2023)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 5.2
BỐ
TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ ĐÃ ỨNG THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm
theo Văn bản số 2463/UBND-KHĐT ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực
hiện dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn ngân sách cấp Thành phố đã ứng
cho dự án đến hết 30/6/2023
|
Lũy kế giải ngân từ đầu
dự án đến hết ngày đến
hết 30/6/2023
|
Số, ngày tháng
|
Tổng mức đầu
tư
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2011-
2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến
30/6/2023)
|
Giai đoạn 2011-
2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến
30/6/2023)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực
hiện dự án
|
Tổng số vốn
ngân sách cấp huyện
đã
hoàn trả ngân sách Thành phố đến 30/6/2023
|
Chủ đầu tư
|
Tóm tắt nội dung cơ chế nguồn vốn
thực hiện
|
Liệt kê và cung cấp
các tài liệu kèm theo (gồm: VB của cấp có thẩm quyền về
ứng vốn và hoàn trả vốn ứng: Quyết định đã hoàn trả của Huyện; VB đối chiếu của
chủ đầu tư và Kho bạc nhà nước cùng cấp về số vốn đã ứng và hoàn trả của từng
dự án đến 30/6/2023 và thời điểm báo cáo; tương tự VB đối chiếu của chủ đầu
tư với cơ quan thuế cùng cấp, Sở Tài chính về thu tiền đấu giá quyền sử dụng
đất đối với các dự án có cơ chế hoàn trả từ tiền thu sử dụng đất đấu giá các
ô cụ thể trên địa bàn)
|
Ghi chú (giải thích lý do cụ thể của việc
chưa hoàn trả NSTP và đề xuất giải pháp hoàn trả dứt điểm)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (đến 30/6/2023)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|