Công văn 1992/BGTVT-TCCB thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 1992/BGTVT-TCCB |
Ngày ban hành | 12/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Hồng Trường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1992/BGTVT-TCCB |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, ngày 14/12/2012 Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 1333/QĐ-BNV phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015" và Công văn hướng dẫn thực hiện số 757/BNV-CCHC ngày 04/3/2013. Để thực hiện các văn bản nói trên, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Quán triệt thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015" theo quy định tại Quyết định số 1333/QĐ-BNV ngày 14/12/2012 và Công văn hướng dẫn số 757/BNV-CCHC ngày 04/3/2013 của Bộ Nội vụ tại cơ quan, đơn vị mình;
2. Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Giao thông vận tải), Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các Cục trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Bố trí công chức chuyên trách cải cách hành chính trong đơn vị làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện chức trách, nhiệm vụ quy định tại khoản 1, mục II, Điều 1 Quyết định số 1333/QĐ-BNV;
- Lập danh sách công chức chuyên trách cải cách hành chính (theo Biểu mẫu 2) gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 22/3/2013;
- Xây dựng vị trí việc làm đối với công chức chuyên trách cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định số 1333/QĐ-BNV và hướng dẫn tại Công văn số 757/BNV-CCHC;
- Ưu tiên bố trí công chức chuyên trách cải cách hành chính là công chức có năng lực và phẩm chất, năng động, sáng tạo, trong độ tuổi phát triển và tâm huyết với công việc cải cách hành chính.
3. Đối với cơ quan, đơn vị không được bố trí người làm chuyên trách công tác cải cách hành chính thì bố trí công chức, viên chức làm kiêm nhiệm công tác cải cách hành chính có đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đăng ký đào tạo, bồi dưỡng công chức chuyên trách cải cách hành chính
Thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các cơ quan trực thuộc Bộ (Quyết định số 3187/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013); theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị gồm: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học – Công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các Cục trực thuộc lập danh sách đăng ký đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính theo biểu mẫu 1 gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 18/3/2013 (các cơ quan, đơn vị khác căn cứ khối lượng công việc và nhiệm vụ cụ thể cải cách hành chính có thể cử công chức tham gia).
Để kịp đăng ký với Bộ Nội vụ, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi trước công văn đăng ký và biểu mẫu 1 qua thư điện tử HaLT@mt.gov.vn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 1
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 1992/BGTVT-TCCB ngày 12/3/2013)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Đơn vị công tác |
Chức danh |
Trình độ QLNN |
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng về CCHC đã tham gia (năm….) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cơ quan/đơn vị gửi trước ngày 18/3/2013
BIỂU MẪU 2
DANH SÁCH CÔNG CHỨC
CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 1992/BGTVT-TCCB ngày 12/3/2013)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Đơn vị |
Chức danh |
Trình độ cm, nv |
Trình độ QLNN |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
1. |
Ví dụ: Nguyễn Văn A |
1960 |
|
Phòng Tổ chức cán bộ - Tổng cục ĐBVN |
Chuyên viên chính |
Đại học KTQD |
Chuyên viên chính |
|
2. |
Nguyễn Thị B |
|
1981 |
Phòng A – Cục ĐTNĐ |
Phó trưởng phòng |
Đại học KTQD |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm 50% |
3. |
Nguyễn Thị C |
|
1972 |
Vụ TCCB – Bộ GTVT |
Chuyên viên |
Đại học ... |
Chuyên viên |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 6: Đối với công chức kiêm nhiệm làm công tác cải cách hành chính, ghi rõ chiếm tỷ trọng bao nhiêu thời gian trong ngày, tuần, tháng, năm của mỗi công chức.
- Các cơ quan/đơn vị gửi trước ngày 22/3/2013