Công văn 19695/QLD-ĐK năm 2013 đính chính Quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 19695/QLD-ĐK
Ngày ban hành 26/11/2013
Ngày có hiệu lực 26/11/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19695/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký thuốc được đính chính.

 

Cục Quản lý dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số ni dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 226/QĐ-QLD ngày 03/9/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 905 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 117:

1.1. Cefadroxil 500 Glomed, số đăng ký: VD-8447-09; Cefdinir 100 Glomed, số đăng ký VD: 8448-09; Cefdinir 300 Glomed, số đăng ký: VD-8449-09; Cefixim 200 Glomed (đã đổi tên thành Glifixim 200); số đăng ký: VD-8450-09; Cefpodoxim 100 Glomed, số đăng ký: VD-8451-09; Cefpodoxim 200 Glomed, số đăng ký: VD-8452-09; Cefradin 500 Glomed (đã đổi tên thành Nidaref 500), số đăng ký: VD-8453-09; Medxil 200, số đăng ký: VD-8454-09, Tytxym 200, số đăng ký: VD-8455-09 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

2. Quyết định số 292/QĐ-QLD ngày 04/11/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 754 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 118:

2.1. Cefixim 100 Glomed (đã đổi tên thành Glifixim 100), số đăng ký: VD-9287-09; Cefradin 250 Glomed (đã đổi tên thành Nidaref 250), số đăng ký: VD-9288-09; Tytxym 100, số đăng ký: VD-9289-09 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

3. Quyết định số 42/QĐ-QLD ngày 24/02/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc Công bố 1033 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 119:

3.1. Ceflodin 125, số đăng ký VD-10035-10; Ceflodin 250, số đăng ký: VD-10036-10; Medsidin 100, số đăng ký: VD-10037-10; Medsidin 125, số đăng ký: VD-10038-10; Medsidin 300, số đăng ký: VD-10039-10; Medxil 100, số đăng ký: VD-10040-10 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

3.2. Calforti Liquid, số đăng ký: VD-10299-10 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là "Calci phosphat tribasic, calci nitrat, calci gluconat, calci lactat monohydrat"; nay đính chính thành phần hoạt chất là "Calci phosphat tribasic, calci nitrat, calci gluconat, calci lactat monohydrat, magnesi oxyd, magnesi carbonat, cholecalciferol liquid (vitamin D3)".

3.3. Opeaka, số đăng ký: VD-10311-10 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, trong quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là "Ketoconazol 0,2g"; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là "Ketoconazol 2%".

4. Quyết định số 264/QĐ-QLD ngày 06/9/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 640 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 122:

4.1. Glanax 250, số đăng ký: VD-12178-10; Glanax 500, số đăng ký: VD-12179-10 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

5. Quyết định số 339/QĐ-QLD ngày 25/10/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 550 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 123:

5.1. Imexime 100, số đăng ký: VD-12860-10 của Công ty CPDP Imexpharm, trong quyết định ghi địa chỉ của cơ sở sản xuất là "Số 04, đường 30/4, Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp, Việt Nam"; nay đính chính địa chỉ của cơ sở sản xuất và cập nhật địa chỉ theo địa giới hành chính mới là "Số 22, đường số 02, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương".

5.2. Cefradine 1g, số đăng ký: VD-12879-10 của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là "Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm"; nay đính chính quy cách đóng gói là "Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm".

6. Quyết định số 435/QĐ-QLD ngày 23/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 544 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 124:

6.1. Cefaclor Glomed (đã đổi tên thành Ceflodin 500), số đăng ký: VD-13292-10 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

7. Quyết định số 352/QĐ-QLD ngày 15/9/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 339 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 130:

7.1. Actixim, số đăng ký: VD-15352-11; Clefiren, số đăng ký: VD-15353-11; Glortum, số đăng ký: VD-15354-11; Imipenem Glomed I.V (đã đổi tên thành Nemcis I.V), số đăng ký: VD-15355-11; Medfurin, số đăng ký; VD-15356-11 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)"

7.2. Viên dưỡng não Gingko Biloba, số đăng ký: VD-15351-11 của Công ty cổ phần dược Lâm Đồng - Ladophar, trong quyết định ghi tên thuốc là "Viên dưỡng não Gingko Biloba"; nay đính chính tên thuốc là "Viên dưỡng não Ginko Biloba".

8. Quyết định số 406/QĐ-QLD ngày 13/10/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 294 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam-Đợt 131:

8.1. Ceftriaxon Glomed, số đăng ký: VD-15697-11; Glorimed, số đăng ký: VD-15698-11; Medtol, số đăng ký: VD-15699-11; Meropenem 500 Glomed, số đăng ký: VD-15700-11; Virtum, số đăng ký: VD-15701-11 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

9. Quyết định số 506/QĐ-QLD ngày 08/12/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 227 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 132:

9.1. Ospexin 250 mg, số đăng ký: VD-16025-11; Ospexin 500 mg, số đăng ký: VD-16026-11 của Công ty CPDP Imexpharm, trong quyết định ghi địa chỉ của cơ sở sản xuất là "Số 04, đường 30/4, Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp, Việt Nam"; nay đính chính địa chỉ của cơ sở sản xuất và cập nhật địa chỉ theo địa giới hành chính mới là "Số 22, đường số 02, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương".

9.2. Euvantal 40, số đăng ký: VD-15982-11 của Công ty cổ phần dược phẩm 3/2, trong quyết định ghi tên thuốc là "Euvantal 40"; nay đính chính tên thuốc là "Euvaltan 40".

10. Quyết định số 99/QĐ-QLD ngày 22/3/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 313 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 134:

10.1. Cefepim Glomed (đã đổi tên thành Muscef), số đăng ký: VD-16486-12; Meropenem 1000 Glomed, số đăng ký: VD-16487-12 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong quyết định ghi địa chỉ của công ty đăng ký là "29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là "35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương (sản xuất tại 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương)".

[...]