Công văn 8960/QLD-ĐK năm 2013 đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 8960/QLD-ĐK
Ngày ban hành 10/06/2013
Ngày có hiệu lực 10/06/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 8960/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

 

Cục Quản lý dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 160/QĐ-QLD ngày 7/7/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 601 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 116:

1.1. Dogalic - Trà xanh, số đăng ký: VD-8255-09 của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, trong quyết định ghi tên thuốc là “Dogalic - Trà xanh”; nay đính chính tên thuốc là “Dogarlic - Trà xanh”.

2. Quyết định số 226/QĐ-QLD ngày 03/9/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 905 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 117:

2.1. Scanneuron Fort, số đăng ký: VD-9032-09 của Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam, trong quyết định ghi tên thuốc là “Scanneuron Fort”; nay đính chính tên thuốc là “Scanneuron Forte”.

3. Quyết định số 42/QĐ-QLD ngày 24/02/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 1033 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 119:

3.1. Bổ gan-BKP, số đăng ký: VD-10203-10 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, trong quyết định ghi hàm lượng là “Cao đặc Actiso 100 mg, Cao đặc Biển súc 75 mg, hạt bìm bìm biếc 60 mg”; nay đính chính hàm lượng là “Cao đặc Actiso 100 mg, Cao đặc Biển súc 75 mg, hạt bìm bìm biếc 75 mg”.

4. Quyết định số 339/QĐ-QLD ngày 25/10/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 550 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 123:

4.1. 07 thuốc: Nanokine 10000 IU, số đăng ký: VD-13156-10; Nanokine 2000 IU, số đăng ký: VD-13157-10; Nanokine 2000 IU, số đăng ký: VD-13158-10; Nanokine 2000 IU, số đăng ký: VD-13159-10; Nanokine 4000 IU, số đăng ký: VD-13160-10; Nanokine 4000 IU, số đăng ký: VD-13161-10; Nanokine 4000 IU, số đăng ký: VD-13162-10 của Công ty TNHH CNSH Nanogen, trong quyết định ghi tên hoạt chất là “Recombinant Human Erythropoietin alfa - 2a”; nay đính chính tên hoạt chất là “Recombinant Human Erythropoietin alfa”.

4.2. Vitamin B2, số đăng ký: VD-12847-10 của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội, trong quyết định ghi tiêu chuẩn là “DĐVN III”, nay đính chính tiêu chuẩn là “DĐVN IV”.

5. Quyết định số 39/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 414 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 125:

5.1. Feronsure, số đăng ký: VD-14018-11 của Công ty TNHH CNSH Nanogen, trong quyết định ghi hạn dùng của thuốc là “18 tháng”; nay đính chính hạn dùng của thuốc là “24 tháng”.

5.2. Thuốc nhỏ mũi Nostravin, số đăng ký: VD-14001-11 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 80 ml”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 8 ml”.

6. Quyết định số 231/QĐ-QLD ngày 12/07/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 243 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 129:

6.1. Acezym 300, số đăng ký: VD-15108-11 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1, trong quyết định ghi qui cách đóng gói là “Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống dung môi 2ml”; nay đính chính qui cách đóng gói là “Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống dung môi 5ml”.

7. Quyết định số 352/QĐ-QLD ngày 15/9/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 339 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 130:

7.1. Nilethamid, số đăng ký: VD-15387-11 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1, trong quyết định ghi tên thuốc là “Nilethamid”; nay đính chính tên thuốc là “Nikethamid”.

8. Quyết định số 406/QĐ-QLD ngày 13/10/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 294 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 131:

8.1. Chloramphenicol 0,4%, số đăng ký: VD-15722-11 của Công ty Cổ phn Dược phẩm Bidiphar 1, trong quyết định ghi tiêu chuẩn là “USP26”; nay đính chính tiêu chuẩn là “BP2007”.

9. Quyết định số 224/QĐ-QLD ngày 24/09/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 490 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 136:

9.1. Quivonic 100, số đăng ký: VD-17553-12 của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1- Pharbaco, trong quyết định ghi tên thuốc là “Quivonic 100”; nay đính chính tên thuốc là “Quinvonic 100”.

9.2. Quivonic 250, số đăng ký: VD-17554-12 của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1- Pharbaco, trong quyết định ghi tên thuốc là “Quivonic 250”; nay đính chính tên thuốc là “Quinvonic 250”.

9.3. Quivonic 500, số đăng ký: VD-17555-12 của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1- Pharbaco, trong quyết định ghi tên thuốc là “Quivonic 500”; nay đính chính tên thuốc là “Quinvonic 500”.

9.4. Salbutamol 2mg, số đăng ký: VD-17369-12 của Công ty cổ phn dược phẩm 2/9, trong quyết định ghi tên thuốc là “Salbutamol 2mg”; nay đính chính tên thuốc là “Salbumol 2mg”.

10. Quyết định số 330/QĐ-QLD ngày 20/12/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc ban hành danh mục 351 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 137:

10.1. Alphachymotrypsin, số đăng ký: VD-17892-12 của Công ty CPDP Cần Giờ, trong quyết định ghi tên thuốc là “Alphachymotrypsin”; nay đính chính tên thuc là “Alphachymotrypsin - CGP”.

[...]