Công văn 5066/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 5066/QLD-ĐK
Ngày ban hành 05/04/2013
Ngày có hiệu lực 05/04/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5066/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

 

Cục Quản lý dược thông báo điu chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 07/QĐ-QLD ngày 07/01/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 782 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 67:

1.1. Thuốc PN-Mix Peri Injection No.2, SĐK: VN-5404-10, do công ty Hanall Pharmaceutical Co, Ltd đăng ký, trong Quyết định hoạt chất là “các acid amin”; nay đính chính hoạt chất là “các acid amin, glucose và điện giải”.

1.2. Thuốc Ahngookderma (tên mới: Genseoderm), SĐK: VN-5441-10, do công ty Jeil Pharmaceuticals Co., Ltd. đăng ký (công ty đăng ký mới: Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd.), do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên và địa chỉ nhà sản xuất là “Ahn Gook Pharmaceutical Co., Ltd.; địa chỉ 903-2, Shangshin-ri, Hyangnam- myun, Hwasung-kun, Kyunggi-do, Korea”; nay đính chính tên và địa chỉ nhà sản xuất là “Ahngook Pharmaceutical Co., Ltd.; địa chỉ 903-2, Sangsin-ri, Hyangnam-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea”. Nội dung đính chính đối với thuốc Ahngookderma, SĐK: VN-5441-10 tại công văn này thay thế nội dung tương ứng tại công văn số 322/QLD-ĐK ngày 09/01/2013 của Cục Quản lý Dược.

2. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

2.1. Thuốc Asmanex Twisthaler, SĐK: VN-10563-10 và thuốc Asmanex Twisthaler, SĐK: VN-10562-10, do công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “50 Tuas West Drive, 638408 Singapore”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “34 Tuas South Street 3, 638030 Singapore”.

2.2. Thuốc Newgenacyclovir, SĐK: VN-10321-10, do công ty Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng thuốc là “50mg”; nay đính chính hàm lượng thuốc là “50mg/1g”.

2.3. Thuốc Ipratropium Bromide 0.5mg and albuterol sulfate 3mg, SĐK: VN-10109-10, do công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hạn dùng là “36 tháng”; nay đính chính hạn dùng là “24 tháng”.

3. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

3.1. Thuốc Bausch & Lomb Computer Eyes Drops, SĐK: VN-11901-11, do công ty Hyphens Pharma Pte. Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Bausch & Lomb Computer Eyes Drops”; nay đính chính tên thuốc là “Bausch & Lomb Computer Eye Drops.

4. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:

4.1. Thuốc Kenec Inj, SĐK: VN-12521-11, do công ty Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kontam Pharmaceutical Co., Ltd.”, địa chỉ tại “No. 63 Hongsan Road, Xiaolan Town, Zhongshan, Guangdong, China”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kontam Pharmaceuticals (Zhongshan) Co., Ltd.”, địa chỉ tại “63, Hongshan road, Xiaolan town, Zhongshan, China”.

4.2. Thuốc Misugal, SĐK: VN-12695-11, do công ty Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd đăng ký, trong Quyết định hàm lượng hoạt chất là “Paracetamol 100mg/100ml”; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là “Paracetamol 1000mg/100ml.

4.3. Thuốc Microstat SĐK: VN-12797-11, thuốc Poanvag, SĐK: VN-12798-11 và thuốc Vagiease, SĐK: VN-12799-11, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Genova Laboratories Pvt., Ltd.”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Gelnova Laboratories (India) Pvt., Ltd.”.

4.4. Thuốc Mucocet Injection, SĐK: VN-12672-11, do công ty TaiYu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi hàm lượng là “100mg”; nay đính chính hàm lượng là “100mg/1ml”.

4.5. Thuốc Laclomez, SĐK: VN-12354-11, do công ty TNHH Thương mại và Dược phẩm Kim Bản đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “E- 1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi (Raj.), India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi, Distt. Alwar (Raj.), India”.

5. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:

5.1. Thuốc Tazam 1g, SĐK: VN-13360-11, do công ty Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tiêu chuẩn của thuốc là “BP”; nay đính chính tiêu chuẩn của thuốc là “Nhà sản xuất”.

6. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/9/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 74:

6.1. Thuốc Danitab, SĐK: VN-13956-11, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Genova Laboratories Pvt., Ltd.”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Gelnova Laboratories (India) Pvt., Ltd.”.

7. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:

7.1. Thuốc Piperacillin/Tazobactam GSK 4g/0,5g, SĐK: VN-14179-11 do công ty GlaxoSmithKline Pte., Ltd, Singapore đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “No. 152/6 & 154/16, Doresanipalya Bilekahalli, Banerghatta Road, Bangalore-560 076, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “No. 152/6 & 154/16, Doresanipalya Bilekahalli, Bannerghatta Road, Bangalore-560 076, India.

8. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 76:

8.1. Thuốc Newtop 200, SĐK: VN-14878-12, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11&12 Kumar Ind. Estate, Markal Pune 412 105, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Plot No. 11 and 12 Kumar Industrial Estate, Gat No. 1251-1261, Markal, Khed, Pune 412 105, Maharashtra State, India”.

8.2. Thuốc Sancit, SĐK: VN-14848-12, do công ty Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Servey No. 144 & 146, Jarod Samlaya Road., Tal-Savli, City: Haripura., Dist: Vadodara, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Survey No. 144 & 146, Jarod Samlaya Road., Tal-Savli, City: Haripura., Dist: Vadodara, India”.

9. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/3/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 77:

[...]
24