Công văn 17026/QLD-ĐK năm 2013 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 17026/QLD-ĐK
Ngày ban hành 10/10/2013
Ngày có hiệu lực 10/10/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17026/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính

 

Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 257/QĐ-QLD ngày 23/10/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 546 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 61:

1.1. Thuốc Somazina, SĐK: VN-7392-08 và thuốc Somazina, SĐK: VN-7394-08 do công ty Tedis S.A. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên thuốc là Somazina; nay đính chính tên thuốc là Somazina 1000mg, dung dịch tiêm, SĐK: VN-7392-08 và thuốc Somazina 500mg, dung dịch tiêm, SĐK: VN-7394-08.

2. Quyết định số 20/QĐ-QLD ngày 5/2/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 475 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 62:

2.1. Thuốc Glucose Injection 10%, SĐK: VN-7542-09; Glucose Injection 5%, SĐK: VN-7543-09; Mannitol Injection, SĐK: VN-7544-09; Sodium Chlorid Injection, SĐK: VN-7545-09; Metronidazole Injection, SĐK: VN-7546-09; Sodium Lactate Ringer’s Injection, SĐK: VN-7547-09 do Công ty TNHH dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd”.

2.2. Thuốc Stalevo 100/25/200, SĐK: VN-7779-09, do công ty Novartis Pharma AG đăng ký, trong Quyết định ghi: quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 viên nén, viên nén bao phim 100mg levodopa/10mg carbidopa, 200mg Entacapone", tên công ty đăng ký là “Novartis Pharma AG”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100 viên, viên nén bao phim 100mg levodopa/ 25mg carbidopa, 200mg Entacapone", tên công ty đăng ký là “Novartis AG”.

3. Quyết định số 298/QĐ-QLD ngày 04/11/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 454 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 66:

3.1. Thuốc Qplus Super, SĐK: VN-9074-09, do công ty TNHH Dược phẩm DOHA đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp 1 lọ 30 viên nang mềm; nay đính chính qui cách đóng gói là lọ 30 viên nang mềm.

4. Quyết định số 07/QĐ-QLD ngày 07/01/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 782 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 67:

4.1. Thuốc Reamberin, SĐK: VN-5643-10, do công ty Scientific Technological Pharmaceutical Firm "Polysan", Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là “Natri succinate; N-(1-deoxy-D-glucitol”, hàm lượng hoạt chất là “2,11g; 3,49g”, hạn dùng là “24 tháng”; nay đính chính tên và hàm lượng hoạt chất là “N-(1-deoxy-D-glucitol-1-yI)-N-methylammoni, natri succinate 6,0g/400ml; Natri clorid 2,4g/400ml; Kali clorid 0,12g/400ml; Magnesi clorid 0,048g/400ml”, hạn dùng là “36 tháng”.

4.2. Thuốc Femoston conti, SĐK: VN-5645-10, do công ty Solvay Pharmaceuticals GmbH đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 4 vỉ x 25 viên”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 01 vỉ x 28; hộp 03 vỉ x 28 viên”.

4.3. Thuốc Solu-Life, SĐK: VN-5142-10 do công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất 1ml và hộp 10 lọ bột; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 1ml và hộp 10 lọ bột.

4.4. Thuốc PAQ Q10, SĐK: VN-5138-10, do công ty TNHH Dược phẩm DOHA đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói hộp 1 lọ 30 viên nang mềm; nay đính chính qui cách đóng gói lọ 30 viên nang mềm.

4.5. Thuốc Netlisan, SĐK: VN-5282-10, do công ty TNHH Cánh Cửa Việt đăng ký, trong Quyết định ghi qui cách đóng gói là hộp 1 lọ dung dịch pha tiêm; nay đính chính qui cách đóng gói là hộp 1 lọ 3ml dung dịch pha tiêm.

5. Quyết định số 31/QĐ-QLD ngày 28/01/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 19 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 67 (bổ sung):

5.1. Thuốc Vanco-Lyomark, SĐK: VN-5726-10, do công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Dược phẩm Chánh Đức đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Lyomark Pharma GmbH”, địa chỉ tại “Keltenring 17 D-82041 Oberhaching, Germany”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Grunenthal GmbH”, địa chỉ tại “Zierglerstrasse 6 D-52078 Aachen, Germany”; tên cơ sở chịu trách nhiệm kiểm tra và xuất xưởng thành phẩm “Lyomark Pharma GmbH”, địa chỉ tại “Keltenring 17 D-82041 Oberhaching, Germany”.

6. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

6.1. Thuốc Nexavar, SĐK: VN-9946-10, do công ty Bayer (South East Asia) Pte., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi: hàm lượng hoạt chất là “Sorafenib tosylate 200mg”; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là “Sorafenib tosylate 274mg tương đương Sorafenib 200mg”.

7. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

7.1. Thuốc Daehwaovis Tab, SĐK: VN-10991-10 do công ty Dae Hwa Pharm Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Albedazole; nay đính chính hoạt chất là Albendazole.

7.2. Thuốc Clobest Cream, SĐK: VN-11341-10 do công ty Synmedic Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn nhà sản xuất; nay đính chính tiêu chuẩn là USP 32.

8. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

8.1. Thuốc Kommakid Tab., SĐK: VN-11907-11 do công ty II Hwa Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định hoạt chất là Biphenyl dimethyl carboxylate; nay đính chính hoạt chất là Biphenyl dimethyl dicarboxylate.

9. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:

9.1. Thuốc Camxicam, SĐK: VN-12244-11, Goldensam, SĐK: VN-12246-11 và Goldensam, SĐK: VN-12247-11 do công ty CPDP Bảo Sinh đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Xuanwu Economic Developing-Area, Luyi County, Henan, Taiwan; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Xuanwu Economic Developing-Area, Luyi County, Henan Province, China.

9.2. Thuốc Prachick, SĐK: VN-12287-11, do công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Xuanwu Economic Developing-Area, Luyi County, Henan, Taiwan; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Xuanwu Economic Developing-Area, Luyi County, Henan Province, China.

[...]