Công văn 1959/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1959/TCT-CS |
Ngày ban hành | 11/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 11/06/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1959/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Trả lời công văn số 284/CT-TTHT ngày 04/02/2012 của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đề nghị giải đáp vướng mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với trường hợp của Công ty Scavi Huế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điều 36, Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
"Điều 36. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực quản lý sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
1. Được miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Được miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Được miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
5. Được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
6. Được miễn 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn".
Căn cứ theo các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Scavi Huế được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy phép đầu tư số 04/GP-KCN-TTH ngày 25/7/2005, dự án đầu tư đã đi vào hoạt động sản xuất tại Khu công nghiệp Phú Bài. Đến năm 2008, Công ty Scavi Huế đã bán toàn bộ tài sản trên cho đơn vị khác để đến đầu tư tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo Giấy chứng nhận đầu tư số 313023000011 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 27/3/2008 cho Công ty Scavi Huế để thực hiện dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Phong Điền, Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế thì Công ty không được hưởng ưu đãi về thuế theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và thực tế đáp ứng đối với trường hợp của Công ty Scavi Huế để xác định ưu đãi về thuế TNDN cho phù hợp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế biết.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |