BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1956/BTTTT-KHTC
V/v hướng dẫn báo cáo và kiểm tra,
giám sát chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 07
năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Thực hiện Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban
hành kèm theo Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ; Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Chương
trình MTQG);
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cơ quan
Quản lý Chương trình) hướng dẫn các Bộ, Ngành cơ quan trung ương và các địa
phương tham gia quản lý, thực hiện Chương trình MTQG thực hiện chế độ báo cáo,
giám sát, đánh giá Chương trình MTQG như sau:
I. VỀ BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG
1. Trách nhiệm
báo cáo, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG:
Các Bộ, Ngành, cơ quan trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Chương trình
MTQG có trách nhiệm lập báo cáo, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông tổng hợp để phục vụ công tác quản lý, điều hành Chương
trình và gửi báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ tình hình thực tế về tổ chức,
phân cấp quản lý thực hiện Chương trình MTQG, các Bộ, Ngành, cơ quan trung ương
giao nhiệm vụ cho đơn vị tham mưu trực thuộc làm đầu mối tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện Chương trình MTQG để báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đối với các địa phương, Sở Thông tin
và Truyền thông là cơ quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh báo
cáo tình hình thực hiện Chương trình MTQG tại địa phương.
2. Kỳ báo cáo và thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ:
- Báo cáo 6 tháng: gửi Bộ Thông tin
và Truyền thông trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
- Báo cáo năm: gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
- Báo cáo kết
thúc Chương trình MTQG: thực hiện trong tháng 01 năm 2016.
b) Báo cáo đột xuất: Thực hiện theo yêu cầu của Bộ Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương và địa
phương.
3. Nội dung báo
cáo:
3.1. Các chỉ tiêu báo cáo về tình
hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình:
Các chỉ tiêu báo cáo thực hiện Chương
trình MTQG phù hợp với nội dung từng dự án của Chương trình. Cụ thể:
a) Đối với dự án 1 - Tăng cường cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Các chỉ tiêu báo cáo gồm:
- Số lượng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ đã xây dựng, đã in từng loại.
- Các chỉ tiêu về kết quả thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở, bao gồm:
+ Số lớp đã tổ
chức;
+ Số lượng cán bộ đã được đào tạo, bồi
dưỡng trong kỳ và lũy kế từ khi thực hiện Chương trình MTQG (đối với từng cấp,
từng chức danh, nhiệm vụ công tác).
b) Đối với dự án 2 - Tăng cường cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo.
Các chỉ tiêu báo cáo gồm:
- Số xã, phường, thị trấn cần thiết lập
mới đài truyền thanh theo từng loại quy mô cụm loa và công suất thiết bị.
- Số xã, phường, thị trấn nâng cấp
đài truyền thanh theo từng loại quy mô cụm loa và công suất thiết bị.
- Số trạm truyền thanh, truyền hình cấp
huyện được nâng cấp.
- Số trạm phát lại phát thanh, truyền
hình được nâng cấp.
- Số đơn vị được hỗ trợ cơ sở vật chất,
trang bị phương tiện tác nghiệp cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở
(bao gồm cả số cơ sở trại giam, trường giáo dưỡng);
- Số cơ sở được hỗ trợ thiết bị thu
tín hiệu, thiết bị nghe - xem và thiết bị phụ trợ cho các điểm sinh hoạt dân cư
cộng đồng của các thôn, bản xa trung tâm xã thuộc địa bàn các huyện nghèo và
các đồn, trạm biên phòng.
c) Dự án 3 - Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Các chỉ tiêu báo cáo gồm:
- Số lượng chương trình phát thanh đã
sản xuất (theo từng nhóm chủ đề nội dung, thể loại, thời lượng; trong đó có số
lượng các chương trình bằng tiếng dân tộc);
- Số lượng các chương trình truyền
hình đã sản xuất (theo từng nhóm chủ đề nội dung, thể loại,
thời lượng; trong đó có số lượng các chương trình bằng tiếng dân tộc);
- Số lượng sách đã xuất bản, số bản
in đã thực hiện (trong đó bao gồm cả các sản phẩm bằng tiếng dân tộc);
- Số lượng các ấn
phẩm truyền thông tuyên truyền theo từng hình thức: tờ chuyên san, video clip,
tờ rơi, ... (trong đó bao gồm cả các sản phẩm bằng tiếng dân tộc);
- Số lượng cụm
thông tin đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế, cụm đảo và biên giới đã thiết
lập;
- Quy mô cơ sở dữ liệu thông tin điện
tử, hỗ trợ thông tin trực tuyến phục vụ đồng bào tại địa bàn nông thôn, miền
núi (do các cơ quan trung ương thực hiện).
3.3. Nội dung báo cáo thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của các dự án thuộc Chương trình MTQG:
Báo cáo tiến độ thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình MTQG trong kỳ và lũy kế từ khi bắt đầu, so sánh
kết quả thực hiện với kế hoạch, nhiệm vụ đã được phê duyệt.
3.3. Nội dung báo cáo tình hình huy động
vốn và giải ngân thực hiện các dự án của Chương trình MTQG:
Báo cáo huy động vốn, phân bổ vốn và
giải ngân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình MTQG trong kỳ và
lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện Chương trình (chi tiết cho từng nguồn kinh
phí).
3.4. Báo cáo tình hình lồng ghép thực
hiện giữa Chương trình MTQG với các Chương trình, dự án khác do các Bộ, Ngành,
cơ quan trung ương và địa phương thực hiện (nếu có).
3.5. Về kết cấu nội dung của báo cáo,
bao gồm nội dung báo cáo tình hình thực hiện Chương trình MTQG (bao gồm phần phân
tích tình hình thực hiện, huy động vốn, những thuận lợi,
khó khăn, kiến nghị và 07 biểu mẫu số liệu kèm theo).
(Nội dung các biểu số liệu thực hiện Chương trình MTQG kèm theo văn bản này)
4. Sử dụng các chỉ
số khi phân tích, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG
Khi phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, đề nghị các Bộ, Ngành, địa phương sử dụng
các chỉ số phân tích kết quả đạt được để cung cấp các thông tin cho quản lý, điều
hành Chương trình MTQG. Trong đó cần lưu lý:
- Đối với dự án 1: Phân tích theo tỷ
lệ % so với kỳ trước về cán bộ thông tin và truyền thông được đào tạo trong kỳ
báo cáo thuộc các nhóm đối tượng.
- Đối với dự án 2: Phân tích theo tỷ
lệ % so với kỳ trước về: xã được thiết lập đài truyền thanh mới, xã được nâng cấp
đài truyền thanh, số trạm phát lại phát thanh, truyền hình được nâng cấp,...
- Đối với dự án 3: Phân tích theo tỷ
lệ % so với kỳ trước về: xã được cung cấp ấn phẩm truyền thông; đơn vị được hỗ
trợ trang thiết bị tác nghiệp thông tin và truyền thông; điểm sinh hoạt dân cư
cộng đồng được hỗ trợ trang thiết bị nghe - xem; xã tham
gia phát lại chương trình phát thanh.
Phân tích theo số lần chương trình,
thời lượng các chương trình phát thanh, truyền hình đã sản xuất, phát sóng lần
đầu, phát lại trên địa bàn; số lượng xuất bản phẩm và các ấn phẩm truyền thông
đã thực hiện, ....
Ngoài ra, báo cáo cần phân tích về số
người dân hưởng lợi (theo tỷ lệ %) chương trình (đối với dự án 2 và dự án 3)
trong kỳ báo cáo; đánh giá tác động của Chương trình đến sự phát triển của
ngành, lĩnh vực và địa phương.
II. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Về nội dung kiểm
tra, giám sát thực hiện Chương trình:
Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm
kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch, dự án và thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ, phạm vi thực hiện Chương trình MTQG đã được phê duyệt, đối với từng dự án của
Chương trình; việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, tài chính và các
quy định trong quản lý hoạt động thông tin và truyền thông có liên quan của nhà
nước; việc chấp hành các quy định về phân cấp quản lý đối với việc thực hiện Chương
trình MTQG của Bộ, Ngành, địa phương; về kết quả huy động nguồn lực và hiệu quả
của Chương trình, ....
Đối với các dự án đầu tư thực hiện Chương
trình, ngoài việc kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình MTQG, các đơn vị
tham gia thực hiện Chương trình có trách nhiệm thực hiện các theo quy định của
pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, giám sát:
Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị tham gia quản lý, thực hiện Chương trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
thực hiện Chương trình; cụ thể:
a) Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông:
Bộ Thông tin và Truyền thông giao Vụ
Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban quản lý Chương trình MTQG và các
Vụ, Cục liên quan tổ chức công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
MTQG tại các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương và các địa phương tham gia thực hiện
Chương trình.
b) Đối với các Bộ, Ngành, cơ quan Trung ương:
Căn cứ cơ cấu tổ chức, phân cấp quản
lý, các Bộ, Ngành, cơ quan Trung ương giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình MTQG cho đơn vị tham mưu thực hiện và tổng hợp
báo cáo.
c) Đối với các địa phương:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
căn cứ tình hình thực tế về phân cấp quản lý để giao trách nhiệm cụ thể cho các
Sở, ban, ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
MTQG tại địa phương.
Trên đây là hướng dẫn báo cáo, đánh
giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin
và Truyền thông để được hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ TTTTT;
- Bộ KHĐT;
- Bộ Tài chính;
- Ban Quản lý CTMTQG;
- Ban Quản lý DA CTMTQG;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
|
Biểu
số 01/BC_CTMTQG
(Mẫu kèm theo Văn bản số 1956/BTTTT-KHTC
ngày 04/7/2013 của Bộ TTTT)
|
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố
………….
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ DỰ ÁN 1
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
Kỳ báo
cáo: ……………
STT
|
Nội
dung
|
Kế hoạch
năm
|
Thực
hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu Chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Số lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a
|
Ngày tổ chức lớp
thứ nhất
|
|
|
|
b
|
Ngày tổ chức lớp thứ hai
|
|
|
|
…
|
………………………………
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a
|
Số lượng giảng viên nguồn
|
|
|
|
b
|
Số lượng cán bộ TTTT cơ sở được đào
tạo, bồi dưỡng)
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng loại chức danh,
đối tượng được đào tạo)
|
|
|
|
3
|
Số bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
nhận từ trung ương
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng giảng viên
|
|
|
|
b
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TTTT cơ sở
|
|
|
|
4
|
Số bộ
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tự in ấn tại địa phương
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
a
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng giảng
viên
|
|
|
|
b
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
TTTT cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Ghi ngày tổ chức lớp vào cột
số 3 và cột số 4.
|
Biểu
số 02/BC_CTMTQG
(Mẫu kèm theo Văn bản số 1956/BTTTT-KHTC
ngày 04/7/2013 của Bộ TTTT)
|
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố
………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
Kỳ báo
cáo: …………………
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Thực
hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu Chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Chi phí tổ chức các lớp học
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
2
|
Chi phí biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
3
|
Chi phí in tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
4
|
Chi phí khảo sát nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng (NSĐP)
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Lập biểu
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Biểu
số 03/BC_CTMTQG
(Mẫu kèm theo Văn bản số 1956/BTTTT-KHTC
ngày 04/7/2013 của Bộ TTTT)
|
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố
………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ DỰ ÁN 2
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
Kỳ báo
cáo: ………………………
STT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu Chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Số đài
truyền thanh xã được đầu tư mới
|
|
|
|
a
|
Đài truyền
thanh xã A thuộc huyện ………..
|
|
|
|
b
|
Đài truyền thanh xã B thuộc huyện
………..
|
|
|
|
…..
|
…………………………..
|
|
|
|
2
|
Số đài truyền thanh xã được nâng
cấp
|
|
|
|
a
|
Đài truyền thanh xã C thuộc huyện ………..
|
|
|
|
b
|
Đài truyền thanh xã D thuộc huyện
………..
|
|
|
|
……
|
…………………………..
|
|
|
|
3
|
Số đài PTTH huyện được nâng cấp
|
|
|
|
a
|
Đài PTTH huyện A
|
|
|
|
b
|
Đài PTTH huyện B
|
|
|
|
.....
|
……………………
|
|
|
|
4
|
Số trạm
phát lại PTTH được nâng cấp
|
|
|
|
a
|
Trạm phát lại PTTH A
|
|
|
|
b
|
Trạm phát lại PTTH B
|
|
|
|
…..
|
………………………..
|
|
|
|
5
|
Số bộ
phương tiện tác nghiệp trang bị cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
|
|
a
|
Huyện hoặc đơn vị A
|
|
|
|
b
|
Huyện hoặc đơn vị B
|
|
|
|
…..
|
…………………………
|
|
|
|
6
|
Số bộ thiết bị thu tín hiệu, thiết
bị nghe - xem và thiết bị phụ trợ trang bị cho các điểm sinh hoạt dân cư cộng
đồng; đồn, trạm biên phòng
|
|
|
|
a
|
Đơn vị A
|
|
|
|
b
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh sách các huyện, xã, đơn
vị được hỗ trợ đầu tư chỉ báo cáo ở cột 3 và cột 4
|
Biểu
số 04/BC_CTMTQG
(Mẫu kèm theo Văn bản số 1956/BTTTT-KHTC
ngày 04/7/2013 của Bộ TTTT)
|
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố
………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
Kỳ báo
cáo: …………………………
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm
|
Thực
hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu Chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Chi phí đầu tư mới Đài truyền
thanh xã
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
2
|
Chi nâng cấp Đài truyền thanh xã
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
3
|
Chi nâng cấp Đài PTTH huyện
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
4
|
Chi nâng cấp trạm phát lại PTTH
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
5
|
Chi phí hỗ trợ trang bị phương tiện
tác nghiệp cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí hỗ trợ trang bị thiết bị
thu tín hiệu, thiết bị nghe - xem và thiết bị phụ trợ cho các điểm sinh hoạt
dân cư cộng đồng; đồn, trạm biên phòng
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
a
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
|
|
|
|
b
|
Nguồn NSĐP bố trí
|
|
|
|
c
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Lập biểu
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|