Công văn 1952/BGDĐT-TTr hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 1952/BGDĐT-TTr
Ngày ban hành 13/05/2021
Ngày có hiệu lực 13/05/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Ngọc Thưởng
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1952/BGDĐT-TTr
V/v Hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo[1];
- Cục Nh
à trường - Bộ Quốc phòng.

Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi (sau đây gọi tt là Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Quy chế thi tốt nghiệp trung học ph thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng B GDĐT, được sa đi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (sau đây gọi tt Quy chế thi); Hướng dẫn s 1318/BGDĐT-QLCL ngày 05/4/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức K thi tốt nghip THPT năm 2021 (gọi tt là Hướng dẫn s1318); Chỉ thị s 11/CT-TTg ngày 16/4/2021 của Th tướng Chính phủ về tăng cưng chỉ đạo kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2021, Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kthi tốt nghiệp THPT năm 2021 (gọi tắt là Kỳ thi) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia Kỳ thi thực hiện đúng Quy chế thi, các văn bn liên quan đến việc tổ chức Kỳ thi và chỉ đạo ca B GDĐT, góp phần bo đảm cho Kỳ thi din ra an toàn, nghiêm túc, khách quan, chất lượng, đúng quy định.

1.2. Kp thời nắm bt thông tin, phn ánh vKỳ thi; phòng ngừa, phát hiện, xlý hoặc kiến nghị x lý sai phạm (nếu có).

1.3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện Quy chế thi, hưng dẫn tổ chc K thi và cơ chế, chính sách liên quan đến Kỳ thi trong nhng năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

2.1. Tổ chức thanh tra, kiểm tra tất c các khâu ca K thi.

2.2. Phân định rõ trách nhiệm, thm quyền của Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và s GDĐT trong hoạt động thanh tra/kiểm tra các khâu của K thi.

2.3. Tuân thủ quy định của pháp luật; không làm thay nhiệm vụ của Hội đồng thi (HĐT), không làm cn trhoạt động bình thưng của đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia K thi.

II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THANH TRA/KIỂM TRA

1. Nội dung thanh tra/kiểm tra

1.1. Công tác chuẩn bị tổ chức thi

Thực hiện quy định tại Điều 6 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 55, 57, 58, 59, 60 Quy chế thi và Phụ lục II, Phụ lục III Hướng dẫn số 1318, trong đó, tập trung vào những nội dung sau:

a) Công tác tuyên truyền về kỳ thi; việc phối hợp với các sở ban, ngành, đoàn thể, chính quyền địa phương để chuẩn bị các điều kiện cho Kỳ thi.

b) Thực hiện kế hoạch dạy học, ôn tập, đánh giá xếp loại học sinh; tổ chức cho học sinh đăng ký dự thi; chuẩn bị hồ sơ thí sinh dự thi.

c) Tiếp nhn, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ Kỳ thi.

d) Thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, thành lập HĐT và các ban liên quan tại thời điểm thanh tra/kiểm tra; phương án bố trí các điểm thi và thành lập các điểm thi.

đ) Phương án nhân sự tham gia và triển khai các khâu tổ chức Kỳ thi.

e) Công tác phổ biến, quán triệt và tập huấn Quy chế thi; tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi theo thẩm quyền.

g) Việc chuẩn bị hồ sơ thi; cơ sở vật chất, phương án, phương tiện, thiết bị bảo đảm an ninh, an toàn tại nơi In sao đề thi, bảo quản đề thi, bài thi:

- Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm in sao đề thi, phiếu trả lời trắc nghiệm; cán bộ tham gia in sao đề thi; phương án bảo vệ và bảo đảm an toàn trong suốt thời gian in sao theo quy chế (vòng 1, vòng 2, vòng 3); phương án tổ chức vận chuyển và giao nhận đề thi, bài thi: phương tiện vận chuyển; lực lượng giám sát, bảo vệ trong quá trình vận chuyển đề thi; giao đề thi, nhận bài thi.

- Bố trí khu vực thi, phòng thi, chỗ ngồi thí sinh, danh sách thí sinh các phòng thi; phòng chng cháy nổ, mưa bão, an ninh, giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế, điện, nước và các tình huống bất thường khác. Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện của đơn vị hoặc điểm thi: Tủ đựng đề thi, tủ đựng bài thi, khóa và giấy niêm phong, dán túi niêm phong; các loại biên bản cho công tác coi thi (niêm phong, mở niêm phong, xử lý thí sinh, cán bộ tham gia coi thi và cá nhân liên quan vi phạm Quy chế thi); phòng chống cháy, nổ; điện thoại cố định có loa ngoài (trường hợp điểm thi, nếu không thể bố trí được điện thoại cố định vì lý do bất khả kháng thì Chủ tịch HĐT quyết định bố trí điện thoại di động không có chức năng ghi hình, không có thẻ nhớ, không có chức năng kết nối mạng internet và được niêm phong khi không sử dụng) tại Phòng Làm việc của điểm thi; camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động; danh sách cán bộ công an, bảo vệ, y tế, phục vụ.

1.2. Công tác coi thi

Thực hiện quy định tại Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 8, 9, 10, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 54 Quy chế thi và Phụ lục IV Hướng dẫn số 1318, trong đó, tập trung những nội dung sau:

a) Việc tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức coi thi; việc thành lập HĐT, Ban Coi thi, các điểm thi và các ban liên quan đến công tác coi thi tại thời điểm thanh tra/kiểm tra; thanh tra, kiểm tra công tác coi thi; việc phổ biến, quán triệt và tập huấn Quy chế thi tại điểm thi.

b) Việc triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn khu vực coi thi; phòng làm việc của điểm thi, phòng bảo quản đề thi, bài thi, các phòng thi, các phòng phục vụ thi, phòng chờ, các phòng không phục vụ thi; cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ thi tại điểm thi.

[...]