Công văn 18665/QLD-GT năm 2018 về mở rộng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và Danh mục thuốc đàm phán giá do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 18665/QLD-GT
Ngày ban hành 01/10/2018
Ngày có hiệu lực 01/10/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Đỗ Văn Đông
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18665/QLD-GT

V/v mở rộng Danh mục thuốc ĐTTT quốc gia và Danh mục thuốc ĐPG

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các cơ sở sản xuất và kinh doanh dược.

Cục Quản lý Dược nhận được Văn bản số 257/TTMS-NVD ngày 29/8/2018 của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia về việc bổ sung thuốc vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/TT-BYT ngày 05/5/2016 ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.

1. Tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 09/TT-BYT ngày 05/5/2016:

1.1. Tiêu chí xây dựng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia

Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:

a) Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu;

b) Thuốc nằm trong danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia thì không nằm trong danh mục đấu thầu tập trung cấp địa phương.

c) Thuốc có tỷ trọng sử dụng lớn về giá trị hoặc số lượng tại các cơ sở y tế trên cả nước.

d) Thuốc có nhiều số đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo dạng bào chế, nhà sản xuất.

đ) Số lượng mặt hàng thuốc đưa vào danh mục phải phù hợp với năng lực, khả năng tổ chức đấu thầu của Đơn vị mua được giao đấu thầu tập trung thuốc cấp quốc gia.

1.2. Tiêu chí xây dựng Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá

Các mặt hàng thuốc đưa vào Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Thuốc thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành.

b) Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm do Bộ Y tế ban hành.

c) Thuốc chỉ có từ một hoặc hai nhà sản xuất.

Trên cơ sở các tiêu chí trên, Cục Quản lý Dược kính đề nghị Quý Đơn vị nghiên cứu cho ý kiến góp ý đối với danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đề xuất bổ sung tại Phụ lục 1: Danh mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, Phụ lục 2: Danh mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá kèm theo Văn bản này.

Ý kiến góp ý của Quý Đơn vị đề nghị gửi về Cục Quản lý Dược trước ngày 09/10/2018 để Cục Quản lý Dược tổng hợp. Hình thức gửi: qua đường văn bản (địa chỉ: Cục Quản lý Dược - 138A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội) và qua đường thư điện tử (địa chỉ: quanlygiathuoc@gmail.com).

Sau thời hạn trên, nếu Quý Đơn vị không có ý kiến góp ý thì coi như đã thống nhất với danh mục thuốc do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đề xuất.

Để có cơ sở góp ý các Danh mục trên, Cục Quản lý Dược kính gửi Quý Đơn vị Bảng thuyết minh việc đưa các thuốc vào danh mục do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia tổng hợp, phân tích tại Phụ lục 3 kèm theo Văn bản này.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Quốc Cường (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Lê Tuấn (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, GT(C.H).

KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đỗ Văn Đông

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP TRUNG
(Kèm theo Văn bản số 18665/QLD-GT ngày 01 tháng 10 năm 2018)

STT

Tên hoạt chất

Nồng độ, hàm lượng

Đường dùng

1.

Capecitabin

150mg; 500mg

Uống

2.

Docetaxel

20mg; 120mg; 140mg

Tiêm/truyền

3.

Oxaliplatin

150mg; 200mg

Tiêm/truyền

4.

Paclitaxel

150mg; 260mg; 300mg

Tiêm/truyền

5.

Bisoprolol

2,5mg; 5mg; 10mg

Uống

6.

Imidapril

5mg; 10mg

Uống

7.

Irbesartan

75mg; 150mg; 300mg

Uống

8.

Perindopril + indapamid

2mg + 0,625mg; 4mg + 1,25mg; 5mg + 1,25mg; 10mg + 2,5mg

Uống

9.

Telmisartan + hydroclorothiazid

40mg + 12,5mg; 80mg + 12,5mg

Uống

10.

Valsartan

40mg; 80mg; 160mg; 320mg

Uống

11.

Esomeprazol

10mg; 20mg; 40mg

Uống;

Tiêm/truyền

12.

Pantoprazol

20mg, 40mg

Uống

40mg

Tiêm/truyền

13.

Gliclazid + Metformin

80mg + 500mg

Uống

14.

Glimepirid

1mg; 2mg; 3mg; 4mg

Uống

15.

Glimepirid + Metformin

1mg + 500mg; 2mg + 500mg

Uống

16.

Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting)

Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU, 400IU 1000IU

Tiêm/truyền

17.

Metformin + Glibenclamid

500mg/850mg/1000mg + 2,5mg/5mg

Uống

18.

Amoxicilin + Sulbactam

250mg + 250mg; 500mg + 250mg; 500mg + 500mg; 875mg + 125mg

Uống

500mg + 250mg; 500mg + 500mg; 1g + 0,5g

Tiêm/truyền

19.

Ampicilin + sulbactam

250mg + 125mg; 500mg + 250mg

Uống

500mg + 250mg; 1g + 0,5g; 2g + 1g

Tiêm/truyền

20.

Cefalothin

500mg; 1g; 2g

Tiêm/truyền

21.

Cefmetazol

1g; 2g

Tiêm/truyền

22.

Ceftizoxim

500mg; 1g; 2g

Tiêm/truyền

23.

Fosfomycin (natri)

250mg; 500mg

Uống

500mg; 1g; 2g

Tiêm/truyền

24.

Moxifloxacin

400mg

Uống;

Tiêm/truyền

25.

Ticarcillin + kali clavulanat

1,5g + 0,1g; 3g + 0,2g

Tiêm/truyền

26.

Albumin

20%; 25%

Tiêm/truyền

27.

Enoxaparin (natri)

2000IU (20mg); 4000IU (40mg); 6000IU (60mg)

Tiêm/truyền

28.

Erythropoietin

1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI

Tiêm/truyền

29.

Galantamin

4mg; 5mg; 8mg; 10mg

Uống

2,5mg; 5mg

Tiêm/truyền

30.

Heparin (natri)

25000IU; 50000IU

Tiêm/truyền

31.

Octreotid

0,1mg; 10mg; 20mg; 30mg

Tiêm/truyền

32.

Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol

325mg + 37,5mg

Uống

33.

Pregabalin

75mg; 100mg; 150mg; 300mg

Uống

34.

Propofol

10mg/ml

Tiêm/truyền

35.

Sevofluran

100% v/v

Đường hô hấp

36.

Zoledronic acid

4mg/5ml; 5mg/100ml

Tiêm/truyền

 

PHỤ LỤC 2

[...]