Công văn 3015/BYT-QLD về danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia năm 2018 do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thực hiện do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 3015/BYT-QLD |
Ngày ban hành | 28/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3015/BYT-QLD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
Căn cứ Nghị quyết số 59/NĐ-CP ngày 07/07/2016 của Chính phủ tại phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2016 về việc thí điểm tổ chức thực hiện đấu thầu thuốc tập trung quốc gia; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Y tế thống nhất danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tổ chức đấu thầu;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại Thông báo số 145/TB-VPCP ngày 18/04/2018 của Văn phòng Chính phủ tại buổi làm việc với Bộ Y tế: “Bộ Y tế khẩn trương có văn bản trả lời Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về danh mục thuốc đấu thầu tập trung năm 2018 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam”;
Căn cứ ý kiến của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tại văn bản số 4996/BHXH-DVT ngày 08/11/2017 về việc bổ sung Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thực hiện,
Bộ Y tế có ý kiến như sau:
1. Thống nhất về Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đề xuất thí điểm tổ chức thực hiện đấu thầu năm 2018 tại Phụ lục kèm theo văn bản này.
2. Việc tổ chức thực hiện đấu thầu tập trung các thuốc thuộc Danh mục trên cần tuân thủ Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11/05/2016 của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế công lập, Luật Đấu thầu 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo việc cung ứng kịp thời, đủ thuốc thuộc Danh mục trên để phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Đề nghị Bảo hiểm Xã hội Việt Nam lấy ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính đối với Danh mục trên theo chỉ đạo tại Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 07/7/2016 của Chính phủ; xem xét ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 10455/BKHĐT-QLĐT ngày 25/12/2017 gửi Văn phòng Chính phủ liên quan đến việc thí điểm tổ chức đấu thầu tập trung của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và ý kiến của Hội đồng Tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc tại Biên bản họp số 69/BB-BYT ngày 22/01/2018.
Trên đây là ý kiến của Bộ Y tế về đề xuất mở rộng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA NĂM 2018 DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
(Kèm theo công văn số 3015/BYT-QLD
ngày 28 tháng 05 năm
2018 của Bộ Y tế)
STT |
Hoạt chất |
Hàm lượng |
Đường dùng/Dạng bào chế |
Đơn vị tính |
1 |
Ciprofloxacin |
200mg/100ml |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
2 |
Ciprofloxacin |
400mg/200ml |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
3 |
Cefoxitin |
1g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
4 |
Cefoxitin |
2g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
5 |
Cefuroxime |
750mg |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
6 |
Cefuroxime |
1,5g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
7 |
Cefuroxime |
250mg |
Uống |
Viên |
8 |
Cefuroxime |
500mg |
Uống |
Viên |
9 |
Amoxicilin+ Acid clavulanic |
875mg+ 125 mg |
Uống |
Viên |
10 |
Amoxicilin+ Acid clavulanic |
250mg+31,25 mg |
Uống |
Gói |
11 |
Imipenem + Cilastatin |
0,5g+0,5g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
12 |
Ceftazidim |
1g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
13 |
Ceftazidim |
2g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
14 |
Ceftazidim |
0,5g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
15 |
Cefotaxim |
1g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
16 |
Cefotaxim |
2g |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
17 |
Gliclazid |
30mg |
Uống/ Viên phóng thích có kiểm soát |
Viên |
18 |
Gliclazid |
60mg |
Uống/ Viên phóng thích có kiểm soát |
Viên |
19 |
Rabeprazol |
20mg |
Tiêm, Tiêm truyền |
Lọ/chai/ống/túi |
20 |
Rabeprazol |
20mg |
Uống |
Viên |