Công văn 1785/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 1785/TCT-CS |
Ngày ban hành | 30/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1785/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: |
Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu |
Trả lời Công văn số 556/CT-THNVDT ngày 14/11/2012 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu về chính sách miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 3 và khoản 6 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
"Điều 14. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
3. Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; . . .
…6. Dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng xây dựng cơ bản, tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh".
- Tại tiết a, điểm 1, mục IX Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
"IV- Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với các trường hợp quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP thực hiện như sau:
1- Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước cho thuê đất (dưới đây gọi chung là người thuê đất), trong năm đầu được miễn, giảm tiền thuê đất cung cấp cho cơ quan Thuế "hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất'! sau đây:
. a) Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng:
- Chậm nhất sau bảy (07) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, người thuê đất phải gửi cho cơ quan thuế: Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng XDCB, trong đó nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng, có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh;"
- Tại khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định:
"a) Trường hợp dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng cơ bản, tạm ngừng hoạt động :
Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, phải gửi cho cơ quan thuế:
+ Văn bản đề nghị miễn, giảm nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng.
+ Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng) được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng . . .
b) Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thủ tục hồ sơ chia làm 2 giai đoạn:
b.1) Trong thời gian đang tiến hành xây dựng: người thuê đất phải xuất trình với cơ quan Thuế các giấy tờ để làm căn cứ tạm xác định thời gian được miễn tiền thuê đất gồm :
- Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp thực hiện dự án trong khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc diện không phải cấp Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng; Trường hợp đơn vị tự làm, không có Hợp đồng xây dựng thì phải nêu rõ trong đơn xin miễn tiền thuê đất.
- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.
b.2) Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, người thuê đất phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ để cơ quan Thuế có căn cứ ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Hoặc các chứng từ chứng minh việc đơn vị tự xây dựng trong trường hợp đơn vị tự thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản".
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ gửi kèm thì:
Trường hợp Công ty cổ phần ô tô Bảo Toàn được nhà nước cho thuê đất để thực hiện Dự án đầu tư Khu du lịch, nhà biệt thự, nhà Bungalow, nhà hàng, khu vui chơi giải trí. Dự án của công ty tạm ngừng xây dựng cơ bản từ ngày 10/09/2008 đến ngày 10/07/2009 nhưng đến ngày 07/05/2012 Công ty cổ phần ô tô Bảo Toàn mới có hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng thì Công ty cổ phần ô tô Bảo Toàn không được xem xét miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng theo quy định tại tiết a, điểm 1, mục IX Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính (được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính). Tuy nhiên, Công ty Cổ phần ô tô Bảo Toàn thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP.
Đề nghị Cục Thuế tinh Bạc Liêu hướng dẫn Công ty cổ phần ô tô Bảo Toàn hoàn thiện hồ sơ xin miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính để được xem xét miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành.