Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
|
Thực hiện nhiệm
vụ Chính phủ giao Bộ Tài chính tổ chức bộ máy quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Quỹ) tại Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước
và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư
100% vốn Điều lệ thành công ty cổ Phần; Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/12/2017 phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 11/2017, Bộ Tài
chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là UBND cấp tỉnh), Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước (SCIC) thực hiện một số công việc sau:
1. Thông báo tới
các doanh nghiệp được giao thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu (bao gồm các
doanh nghiệp đang quản lý hoặc đã bán hết vốn nhà nước nhưng còn công nợ với Quỹ)
thông tin tài Khoản giao dịch của Quỹ (Việt Nam đồng) như sau:
- Tên tài Khoản: Quỹ hỗ trợ sắp xếp
và phát triển doanh nghiệp
- Số tài Khoản: 3761.0.9087933.91999
- Tại: Sở giao dịch Kho bạc nhà nước.
- Nội dung chuyển tiền:
+ Đối với Khoản thu về Quỹ phát sinh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều
lệ là công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ;
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ chưa chuyển thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên,
Công ty cổ Phần có vốn nhà nước góp do Bộ, UBND cấp tỉnh được giao thực hiện
quyền đại diện chủ sở hữu Phần vốn nhà nước, nội dung chuyển tiền theo mẫu sau:
Tên doanh nghiệp - Tên đại diện chủ sở hữu - Nội dung nộp tiền (ghi rõ theo
nghiệp vụ kinh tế phát sinh).
Ví dụ: Tổng công ty Giấy Việt Nam - Bộ Công thương - Nộp tiền thu từ bán cổ Phần lần đầu.
+ Đối với Khoản thu về Quỹ phát sinh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư
100% vốn Điều lệ (doanh nghiệp cấp II), nội dung chuyển tiền theo mẫu sau: Tên
doanh nghiệp - Tên công ty mẹ (thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) - Nội
dung nộp tiền (ghi rõ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh).
Ví dụ: Công ty A - Tổng công ty B
(thuộc Bộ Công Thương) - Nộp giá trị Phần vốn chênh
lệch tăng thêm từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chuyển thành công ty cổ Phần.
Sau khi nộp tiền, đề nghị các doanh
nghiệp gửi kèm theo Ủy nhiệm chi và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến Khoản phải
nộp về Quỹ (theo địa chỉ nêu tại điểm 5 công văn này) để đối chiếu.
2. Chỉ đạo các
đơn vị chức năng báo cáo tình hình quyết toán Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp tại địa
phương theo quy định tại Khoản 3.d Điều 24 Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ
doanh nghiệp Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày
18/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ (theo Phụ lục 1 kèm theo công văn này); Khẩn
trương quyết toán và nộp toàn bộ tiền về Quỹ theo thông tin nêu tại điểm 1 công
văn này (Đối với những địa phương còn giữ lại tiền thu từ cổ Phần hóa, sắp xếp
doanh nghiệp nhà nước và Khoản khác thuộc nguồn thu từ Quỹ).
3. Đôn đốc các
doanh nghiệp được giao thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu Phần vốn nhà nước
(bao gồm các doanh nghiệp đang quản lý hoặc đã bán hết vốn nhà nước còn công nợ
với Quỹ) thực hiện nộp tiền về Quỹ (bao gồm cả lãi chậm nộp nếu có) theo thông
tin nêu tại điểm 1 công văn này theo đúng quy định.
4. Yêu cầu các
doanh nghiệp được giao thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu Phần vốn nhà nước
(bao gồm các doanh nghiệp đang quản lý hoặc đã bán hết vốn nhà nước) còn công nợ
với Quỹ, báo cáo tình hình công nợ với Quỹ đến thời điểm Nghị định số
126/2017/NĐ-CP có hiệu lực (kể từ ngày 01/01/2018) theo Phụ lục 2 kèm theo công
văn này; Rà soát và tổng hợp tình hình công nợ của doanh nghiệp với Quỹ theo Phụ
lục 3 kèm theo công văn này.
5. Đề nghị các Bộ,
UBND cấp tỉnh nộp báo cáo nêu tại điểm 2 và điểm 4 công văn này (gửi kèm công
văn báo cáo của doanh nghiệp) về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), số
28 Trần Hưng Đạo - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội trước ngày 26/01/2018 (kèm theo file
dữ liệu về địa chỉ: nguyenquynhanh@mof.gov.vn). Riêng SCIC thực hiện báo cáo
các Khoản nợ phải thu về Quỹ tính đến 31/12/2017 theo chỉ đạo của Bộ Tài chính
tại công văn số 11718/BTC-TCDN ngày 28/12/2017.
Trường hợp các Bộ, UBND cấp tỉnh,
SCIC không thực hiện đôn đốc doanh nghiệp nộp tiền về Quỹ và báo cáo theo đề
nghị, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý theo
quy định
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý
đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, Cục TCDN (100b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ
SẮP XẾP DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số …………………../BTC-TCDN ngày …../ ……/.……của Bộ Tài chính)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Tình
hình quyết toán
|
Số
phải nộp về Quỹ Trung ương tại thời điểm quyết toán
|
Số
phát sinh sau thời điểm quyết toán
|
Số
đã nộp về Quỹ HTSX & PTDN
|
Số
còn phải nộp Quỹ Trung ương tại thời điểm báo cáo
|
Ghi
chú
|
Đã
quyết toán
|
Chưa
quyết toán
|
Tổng
cộng
|
Số
dư bằng tiền
|
Số
phải thu
|
Tổng
cộng
|
Số
dư bằng tiền
|
Số phải
thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Để phục vụ cho công tác tổng hợp đề nghị đơn vị khi nhập dữ liệu không xóa dòng, xóa cột của mẫu biểu
|
………., ngày…… tháng …… năm.......
Đại diện UBND cấp tỉnh, thành phố....
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VỚI QUỸ HỖ
TRỢ SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2017 CỦA CÔNG TY………
(Kèm theo công văn số …………………../BTC-TCDN
ngày …../ ……/.……của Bộ Tài chính)
A. Một số thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ………………
2. Địa chỉ: ………..
3. Điện thoại: ……………
4. Fax: ………………
5. Giấy đăng ký doanh nghiệp số: ……….Ngày ……………..
6. Số tài Khoản: ………………tại Ngân hàng …………………
7. Mã số thuế: ………………………………………….
8. Vốn Điều lệ tại thời điểm đăng ký lần
đầu là công ty cổ Phần: …………..đồng (Trong đó: vốn nhà nước:
…………..đồng (chiếm ....% vốn Điều lệ)).
9. Ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp lần đầu: ……../ …………./
………..
10. Quyết định của cấp có thẩm quyền
công bố giá trị thực tế Phần vốn nhà nước tại thời điểm DN CPH chính thức chuyển
thành CTCP: Quyết định số ………..ngày .../………/
11. Vốn Điều lệ tại thời điểm báo
cáo: ………..đồng (Trong đó: vốn nhà nước: ………….đồng (chiếm....% vốn Điều lệ)).
12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
lũy kế đến cuối 2016: …………… đồng.
13. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2017: ……….. đồng.
B. Tình hình công nợ với Quỹ hỗ trợ
sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2017
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Thời
điểm bắt đầu tính lãi chậm nộp về Quỹ
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
Số
còn phải nộp
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
Nợ gốc
|
Lãi
chậm nộp
|
Tổng
cộng
|
Nợ gốc
|
Lãi
chậm nộp
|
Ngày
nộp
|
Tổng
cộng
|
Nợ gốc
|
Lãi
chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Thu từ cổ Phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoản chênh lệch giữa giá trị thực
tế Phần vốn nhà nước với mức vốn Điều lệ tại doanh nghiệp
cổ Phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ tiền bán cổ Phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khoản chênh lệch tăng giữa giá trị
thực tế vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chính thức
chuyển thành công ty cổ Phần với giá trị thực tế vốn nhà nước tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp để cổ Phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu sau cổ Phần hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiền thu từ việc chuyển nhượng vốn nhà
nước, chuyển nhượng quyền mua cổ Phần phát hành thêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Cổ tức được chia trên vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Số tiền nhà nước phải thu hồi của người lao động mua cổ
Phần trả chậm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Giá trị cổ Phần nhà nước cấp cho người lao động hưởng cổ tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Khoản tiền người lao động dôi dư đã
nhận trợ cấp từ Quỹ hoàn trả lại khi được tái tuyển dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiền thu từ hình thức sắp xếp
chuyển đổi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu tại thời điểm sắp xếp chuyển đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu sau khi sắp xếp chuyển đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiền thu từ việc chuyển nhượng vốn nhà
nước, quyền góp vốn đối với Phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lợi nhuận được chia trên vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ lợi nhuận sau thuế và Khoản chênh lệch vốn
chủ sở hữu lớn hơn vốn
Điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê
duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điều hòa từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
C. Đề xuất, kiến nghị về Khoản lãi
chậm nộp (nếu có)
Ghi chú:
- Nếu một nội dung phát sinh
nhiều thời điểm khác nhau thì ghi cụ thể từng thời điểm phát sinh ở dòng phía
dưới.
- Đối với những DN CPH theo cơ chế trước Nghị định số 59/2011/NĐ-CP thì tính
lãi chậm nộp theo hướng dẫn tại công văn dẫn của Bộ Tài chính tại công văn số
11603/BTC-TCDN ngày 30/8/2013 và công văn số 15575/BTC-TCDN ngày 28/10/2014.
- Đối với những doanh nghiệp
chưa có báo cáo tài chính tại thời điểm báo cáo thì chỉ tiêu 13 Phần A là số ước
thực hiện.
- Để phục vụ cho công tác tổng
hợp đề nghị đơn vị khi nhập dữ liệu không xóa dòng, xóa cột của mẫu biểu
|
………., ngày …… tháng ……năm.......
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VỚI QUỸ HỖ
TRỢ SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2017
(Kèm theo công văn số …………………../BTC-TCDN
ngày …../ ……/.……của Bộ Tài chính)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Số
còn phải nộp
|
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối 2016
|
Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối 2017
|
Đề
xuất, kiến nghị của doanh nghiệp về Khoản lãi chậm nộp
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
Nợ gốc
|
Lãi
chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
-
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với những doanh nghiệp chưa
có báo cáo tài chính tại thời điểm báo cáo thì cột 7 là số ước thực hiện.
- Để phục vụ cho công tác tổng
hợp đề nghị đơn vị khi nhập dữ liệu không xóa dòng, xóa cột của mẫu biểu
|
………., ngày …… tháng …… năm.......
Đại diện Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh....
(Ký tên, đóng dấu)
|