Công văn 17483/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 17483/BTC-ĐT
Ngày ban hành 01/12/2014
Ngày có hiệu lực 01/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Hiếu
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17483/BTC-ĐT
V/v thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP và nguồn vốn TPCP 9 tháng năm 2014

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2014 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ đầu năm đến hết ngày 30/9/2014 của các địa phương cụ thể như sau:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm.

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm.

2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

2.1. Căn cứ Thông báo số 699/TB-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ Tài chính về Kết quả cuộc họp về biện pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh công tác giải ngân các nguồn vốn NSNN, vốn TPCP trong các tháng cuối năm 2014 chỉ đạo các Sở, ban ngành, Chủ đầu tư tổ chức các biện pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn vào các tháng cuối năm theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 13/8/2014 về việc điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước những tháng cuối năm.

2.2. Chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tình hình thanh toán các nguồn vốn đầu tư (chi tiết theo từng nguồn vốn cụ thể) theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính. Đồng thời, chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư và các Sở, Ban ngành thực hiện thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành và các văn bản của Bộ Tài chính: số 3998/BTC-ĐT ngày 31/3/2014 về việc hướng dẫn thực hiện, thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ các dự án điều chỉnh giai đoạn 2012-2015, bổ sung giai đoạn 2014-2016 và năm 2014; số 4571/BTC-ĐT ngày 10/4/2014 về việc hướng dẫn quản lý thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; số 5167/BTC-ĐT ngày 22/4/2014 về việc hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư từ kế hoạch năm 2014; số 6411/BTC-ĐT ngày 16/5/2014 về việc giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016; số 9955/BTC-ĐT ngày 21/7/2014 về việc hướng dẫn thanh toán vốn các dự án khởi công mới thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia;...

2.3. Riêng đối với các địa phương có tỷ lệ giải ngân các nguồn vốn dưới 50%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện xác định trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, các Chủ đầu tư, Ban Quản dự án và nhà thầu trong việc thực hiện giải ngân vốn thấp và đánh giá những nguyên nhân vướng mắc khó khăn để có giải pháp khắc phục trong Quý 4/2014.

Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

BIỂU SỐ 01

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 17483/BTC-ĐT ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

Số
TT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 30/9/2014

Tỷ lệ (%) giải ngân vốn 9 tháng đầu năm/kế hoạch năm

A

B

1

2

3

 

Tổng số

30.792.070,0

19.474.777,4

63,2%

1

Hà Nam

295.290

289.709

98,1%

2

Bình Phước

277.380

268.073

96,6%

3

Thái Bình

541.570

516.862

95,4%

4

Cần Thơ

252.815

237.419

93,9%

5

Đồng Tháp

271.620

250.720

92,3%

6

Bến Tre

324.565

286.418

88,2%

7

Ninh Bình

279.350

230.130

82,4%

8

Hậu Giang

336.655

277.292

82,4%

9

Nam Định

591.310

475.664

80,4%

10

Quảng Trị

733.220

575.357

78,5%

11

Hà Giang

1.024.630

779.574

76,1%

12

Hưng Yên

158.640

120.422

75,9%

13

Ninh Thuận

340.425

253.216

74,4%

14

Đồng Nai

65.500

48.710

74,4%

15

Phú Yên

382.830

283.171

74,0%

16

Tây Ninh

147.865

108.419

73,3%

17

Lâm Đồng

387.780

283.527

73,1%

18

Quảng Nam

1.106.130

807.607

73,0%

19

Sóc Trăng

428.790

312.115

72,8%

20

Tuyên Quang

484.750

349.578

72,1%

21

Thanh Hóa

1.471.540

1.047.984

71,2%

22

Trà Vinh

351.920

242.720

69,0%

23

Vĩnh Long

220.790

149.843

67,9%

24

Phú Thọ

788.990

534.582

67,8%

25

Đắk Lắk

559.210

377.940

67,6%

26

Hải Dương

164.550

110.545

67,2%

27

TT-Huế

666.570

440.295

66,1%

28

Bình Thuận

251.205

162.450

64,7%

29

Đà Nẵng

414.240

267.126

64,5%

30

Thái Nguyên

388.610

246.690

63,5%

31

Vĩnh Phúc

163.900

103.043

62,9%

32

Lào Cai

892.890

560.363

62,8%

33

Nghệ An

1.144.550

712.745

62,3%

34

Lạng Sơn

466.870

289.848

62,1%

35

Hà Tĩnh

1.229.720

760.427

61,8%

36

Bình Định

457.870

281.902

61,6%

37

Đắk Nông

468.525

284.454

60,7%

38

Quảng Ngãi

908.310

546.591

60,2%

39

Quảng Bình

584.740

344.125

58,9%

40

Hòa Bình

503.030

295.291

58,7%

41

Long An

270.440

157.727

58,3%

42

Kiên Giang

713.720

390.971

54,8%

43

Lai Châu

991.910

542.563

54,7%

44

An Giang

511.515

279.615

54,7%

45

Sơn La

741.960

402.987

54,3%

46

Kon Tum

483.520

255.734

52,9%

47

Cao Bằng

637.310

336.804

52,8%

48

Bắc Ninh

172.200

90.522

52,6%

49

Hải Phòng

647.610

339.680

52,5%

50

Yên Bái

591.200

305.337

51,6%

51

Cà Mau

249.745

127.895

51,2%

52

Điện Biên

803.850

408.152

50,8%

53

Tiền Giang

213.025

104.995

49,3%

54

Bắc Kạn

366.030

170.804

46,7%

55

Bạc Liêu

298.625

139.047

46,6%

56

Gia Lai

562.585

260.738

46,3%

57

Bắc Giang

532.140

244.647

46,0%

58

Quảng Ninh

466.000

193.927

41,6%

59

Khánh Hòa

248.540

98.820

39,8%

60

TP HCM

210.000

43.211

20,6%

61

BR-VT

138.000

21.653

15,7%

62

Hà Nội

374.000

46.003

12,3%

63

Bình Dương

39.000

0

0,0%

 

BIỂU SỐ 02

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 17483/BTC-ĐT ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương giao năm 2014

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 30/9/2014

Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch

1

2

3

4

5=4/3

 

TỔNG SỐ

46.104.558

27.183.509

59,0%

1

Đà Nẵng

228.039

219.162

96,1%

2

Ninh Thuận

1.006.214

927.009

92,1%

3

Vĩnh Phúc

96.000

87.595

91,2%

4

Bắc Ninh

490.600

427.085

87,1%

5

Sóc Trăng

627.200

540.949

86,2%

6

Ninh Bình

3.007.023

2.448.017

81,4%

7

Lâm Đồng

421.068

327.598

77,8%

8

Hậu Giang

1.137.799

856.245

75,3%

9

Cần Thơ

844.000

624.235

74,0%

10

Đồng Nai

125.145

91.789

73,3%

11

Hải Dương

488.340

357.513

73,2%

12

Hà Nam

1.092.000

798.409

73,1%

13

Nam Định

2.411.892

1.724.445

71,5%

14

Hà Nội

423.300

299.598

70,8%

15

Quảng Trị

414.434

292.248

70,5%

16

Thái Bình

1.471.500

1.007.129

68,4%

17

Quảng Bình

660.000

449.718

68,1%

18

Quảng Nam

1.925.000

1.302.784

67,7%

19

Tây Ninh

202.000

136.443

67,5%

20

Thanh Hóa

2.049.864

1.363.917

66,5%

21

Sơn La

393.821

257.520

65,4%

22

Phú Thọ

2.022.130

1.280.892

63,3%

23

Long An

702.495

441.766

62,9%

24

Giang

842.596

524.981

62,3%

25

Đăk Nông

413.867

257.714

62,3%

26

Thái Nguyên

231.957

139.634

60,2%

27

Hà Tĩnh

1.594.200

950.553

59,6%

28

Nghệ An

1.531.193

882.498

57,6%

29

Thừa Thiên Huế

477.702

267.742

56,0%

30

Bắc Giang

1.073.831

598.893

55,8%

31

Khánh Hòa

264.000

146.046

55,3%

32

Trà Vinh

433.249

234.503

54,1%

33

Quảng Ngãi

293.264

154.617

52,7%

34

Tuyên Quang

423.000

220.595

52,2%

35

Lào Cai

908.000

467.748

51,5%

36

Bà Rịa - Vũng Tàu

630.000

320.281

50,8%

37

Kiên Giang

1.322.069

665.350

50,3%

38

An Giang

536.143

268.705

50,1%

39

Lạng Sơn

497.105

244.973

49,3%

40

Bắc Kạn

678.449

332.134

49,0%

41

Cà Mau

1.186.000

536.790

45,3%

42

Bến Tre

569.688

254.386

44,7%

43

Phú Yên

1.128.926

493.219

43,7%

44

Điện Biên

295.457

124.500

42,1%

45

Bạc Liêu

573.853

228.177

39,8%

46

Hòa Bình

647.332

255.466

39,5%

47

Hưng Yên

875.287

343.579

39,3%

48

Bình Định

270.769

105.314

38,9%

49

Cao Bằng

546.228

210.767

38,6%

50

Hải Phòng

201.130

75.812

37,7%

51

Yên Bái

422.255

153.528

36,4%

52

Đắk Lắk

987.892

357.057

36,1%

53

Bình Thuận

416.000

146.126

35,1%

54

Lai Châu

1.023.277

342.629

33,5%

55

Vĩnh Long

452.518

128.764

28,5%

56

Đồng Tháp

400.100

112.026

28,0%

57

Bình Phước

236.000

66.017

28,0%

58

Kon Tum

677.610

157.493

23,2%

59

Tiền Giang

387.727

88.351

22,8%

60

Quảng Ninh

180.000

40.928

22,7%

61

Gia Lai

236.020

23.549

10,0%