Công văn 12674/BTC-ĐT năm 2015 về thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 6 tháng năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 12674/BTC-ĐT
Ngày ban hành 11/09/2015
Ngày có hiệu lực 11/09/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Huỳnh Quang Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12674/BTC-ĐT
V/v thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP và ngun vốn TPCP 6 tháng năm 2015.

Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2015 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ đầu năm đến hết ngày 30/6/2015 của các địa phương cụ thể như sau:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm.

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm.

2. Đnghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Theo dõi sát tình hình thanh toán vốn của các dự án, định kỳ kiểm điểm tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án để làm rõ các nguyên nhân, vướng mắc trong việc quản lý thanh toán vốn, kịp thi báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2015 đảm bảo đến hết thời hạn được thanh toán giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn nhà nước giao.

- Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ tại các Chỉ thị: số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ; số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 và số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công.

Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.(
210)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 

Biểu số 01

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 12674/BTC-ĐT ngày 11 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 30/6/2015

Tỷ lệ (%) thanh toán/kế hoạch năm

1

2

3

4

5=4/3

 

TNG SỐ

36.514.037

15.048.390

41,2%

1

Hà Nam

423.660

329.284

77,7%

2

Hà Giang

1.099.030

704.064

64,1%

3

Thái Bình

623.000

391.103

62,8%

4

Ninh Bình

434.200

261.030

60,1%

5

Nam Định

759.985

449.127

59,1%

6

TP. Hồ Chí Minh

348.000

201.711

58,0%

7

Tây Ninh

244.000

141.198

57,9%

8

Bình Định

592.300

340.944

57,6%

9

Thanh Hóa

1.656.800

942.014

56,9%

10

Nghệ An

1.261.980

694.222

55,0%

11

Cần Thơ

190.200

103.602

54,5%

12

Trà Vinh

541.150

283.818

52,4%

13

Hậu Giang

384.000

195.013

50,8%

14

Bình Thuận

317.835

161.045

50,7%

15

Quảng Nam

1.285.520

649.033

50,5%

16

Đắk Lắk

552.000

276.038

50,0%

17

Quảng Ngãi

809.730

397.397

49,1%

18

Quảng Ninh

651.900

315.830

48,4%

19

Bình Phưc

391.600

188.724

48,2%

20

Ninh Thuận

430.415

201.430

46,8%

21

Cao Bằng

740.160

343.855

46,5%

22

Hòa Bình

745.700

339.955

45,6%

23

Vĩnh Long

194.600

86.240

44,3%

24

Kon Tum

612.410

265.879

43,4%

25

Phú Yên

511.000

218.310

42,7%

26

Hà Tĩnh

1.424.420

606.460

42,6%

27

Khánh Hòa

369.600

150.026

40,6%

28

Sóc Trăng

445.500

180.404

40,5%

29

Bà Rịa - Vũng Tàu

161.000

64.481

40,1%

30

Long An

273.700

109.008

39,8%

31

Lâm Đồng

465.250

184.980

39,8%

32

Kiên Giang

798.400

314.333

39,4%

33

Thừa Thiên Huế

627.300

246.520

39,3%

34

Bắc Kạn

401.140

156.971

39,1%

35

Bến Tre

407.400

154.338

37,9%

36

Bắc Giang

561.155

212.341

37,8%

37

Thái Nguyên

672.750

253.225

37,6%

38

Hải Phòng

648.300

227.191

35,0%

39

Phú Thọ

1.091.000

381.649

35,0%

40

Lạng Sơn

666.000

228.973

34,4%

41

Cà Mau

366.800

123.186

33,6%

42

Sơn La

967.230

313.582

32,4%

43

Tuyên Quang

565.900

181.699

32,1%

44

Quảng Bình

863.770

269.466

31,2%

45

Đồng Nai

96.500

29.971

31,1%

46

Yên Bái

570.890

177.111

31,0%

47

Quảng Trị

623.350

191.509

30,7%

48

Đắk Nông

608.150

180.818

29,7%

49

Đà Nng

433.800

128.299

29,6%

50

Tiền Giang

361.830

105.738

29,2%

51

Bạc Liêu

304.200

87.565

28,8%

52

Điện Biên

1.046.370

296.719

28,4%

53

Hưng Yên

209.400

57.049

27,2%

54

Gia Lai

659.000

173.641

26,3%

55

Vĩnh Phúc

121.500

31.492

25,9%

56

Bắc Ninh

214.800

49.464

23,0%

57

Lai Châu

1.092.340

241.702

22,1%

58

Lào Cai

1.187.680

248.706

20,9%

59

Đồng Tháp

332.000

46.110

13,9%

60

An Giang

473.100

40.063

8,5%

61

Hà Nội

283.800

9.287

3,3%

62

Bình Dương

39.237

0

0,0%

Biểu số 02

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số: 12674/BTC-ĐT ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương giao năm 2015

Vốn đã thanh toán đu năm đến hết ngày 30/6/2015

Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch

1

2

3

4

5=4/3

 

TNG SỐ

30.736.556

11.623.552

37,8%

1

Ninh Thuận

917.893

849.342

92,5%

2

Đà Nng

299.000

273.923

91,6%

3

Thái Bình

842.771

617.106

73,2%

4

Đồng Nai

169.000

121.616

72,0%

5

Đắk Nông

289.500

190.502

65,8%

6

Nam Định

727.941

477.048

65,5%

7

Hà Nam

724.192

420.330

58,0%

8

Bắc Giang

719.328

413.328

57,5%

9

Bắc Ninh

572.888

309.180

54,0%

10

Cần Thơ

455.938

240.817

52,8%

11

Quảng Trị

290.000

148.811

51,3%

12

Quảng Ngãi

514.773

261.986

50,9%

13

Hải Dương

294.015

142.314

48,4%

14

Hưng Yên

652.083

294.433

45,2%

15

Lai Châu

811.912

361.823

44,6%

16

Thanh Hóa

1.594.530

679.995

42,6%

17

Phú Thọ

830.837

352.993

42,5%

18

Phú Yên

796.173

335.832

42,2%

19

Long An

587.903

245.828

41,8%

20

Sóc Trăng

445.800

179.949

40,4%

21

Thái Nguyên

334.200

132.022

39,5%

22

An Giang

656.000

259.043

39,5%

23

Tây Ninh

102.529

39.914

38,9%

24

Nghệ An

1.372.821

531.304

38,7%

25

Kiên Giang

1.108.726

422.385

38,1%

26

Bến Tre

199.550

74.426

37,3%

27

Hòa Bình

494.071

179.897

36,4%

28

Hà Giang

428.417

155.452

36,3%

29

Vĩnh Long

214.000

75.528

35,3%

30

Cao Bằng

263.038

90.585

34,4%

31

Quảng Nam

731.566

248.869

34,0%

32

Điện Biên

270.185

87.545

32,4%

33

Hà Tĩnh

1.269.907

404.235

31,8%

34

Đồng Tháp

336.249

103.434

30,8%

35

Quảng Bình

428.000

126.071

29,5%

36

Hải Phòng

219.000

60.228

27,5%

37

Bạc Liêu

450.739

122.226

27,1%

38

Thừa Thiên Huế

433.968

113.202

26,1%

39

Hậu Giang

516.775

128.801

24,9%

40

Yên Bái

360.094

86.542

24,0%

41

Hà Nội

376.636

85.275

22,6%

42

Đắk Lắk

596.104

130.707

21,9%

43

Sơn La

338.572

71.423

21,1%

44

Trà Vinh

188.677

39.462

20,9%

45

Cà Mau

635.084

130.744

20,6%

46

Tuyên Quang

211.844

42.592

20,1%

47

Khánh Hòa

40.000

7.733

19,3%

48

Lào Cai

328.428

63.414

19,3%

49

Gia Lai

206.340

34.808

16,9%

50

Lâm Đồng

624.024

105.185

16,9%

51

Bình Định

210.186

34.580

16,5%

52

Tiền Giang

369.468

59.408

16,1%

53

Bình Thuận

434.177

67.568

15,6%

54

Ninh Bình

1.863.303

251.389

13,5%

55

Bà Rịa - Vũng Tàu

415.389

53.480

12,9%

56

Kon Tum

322.507

38.842

12,0%

57

Lạng Sơn

366.585

37.815

10,3%

58

Bình Phước

109.584

4.554

4,2%

59

Vĩnh Phúc

62.060

1.438

2,3%

60

Bắc Kạn

238.276

4.267

1,8%

61

Quảng Ninh

73.000

0

0,0%