BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1735/LĐTBXH-KHTC
V/v thực hành tiết kiệm chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng năm 2015
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 05
năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Quyết định số 365/QĐ-TTg
ngày 17/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
năm 2015; Công văn số 3851/BTC-PC ngày 25/03/2015 của Bộ
Tài chính về việc triển khai Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 theo Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 17/03/2015
của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính -
ngân sách nhà nước năm 2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thực hành tiết kiệm chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng năm 2015 với các nội dung trọng tâm sau:
1. Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2015 được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao (theo phụ lục
01 đính kèm), đồng thời thực hiện phổ biến, quán triệt
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, thất thoát trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đến tất cả các cán bộ, công chức,
viên chức, các cơ quan, đơn vị được giao quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 để
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức,
đặc biệt là người đứng đầu các cấp (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công).
2. Thực hiện báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính theo
quy định. Trong đó, báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo
định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 05/07 hàng năm; báo cáo thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí cả năm trước ngày 10/01 năm sau liền
kề. Nội dung báo cáo theo phụ lục số 02 kèm theo.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành tổ chức thực hiện việc thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng trong quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015.
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại cấp
tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), cấp huyện (Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội), cấp xã (Ủy ban nhân dân
và bộ phận thực hiện nhiệm vụ Lao động, Người có công và Xã hội), các Cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng người có công để kịp thời phát hiện,
chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế trong thực hiện, tạo chuyển biến tích cực trong chống lãng phí và thực hành tiết kiệm; phòng,
chống tham nhũng tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để được hướng
dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC 01
(Kèm theo Công
văn số 1735/LĐTBXH-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2015)
KẾ HOẠCH
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM,
CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2015
I. Mục tiêu, yêu cầu của thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
1. Mục tiêu: Mục tiêu của thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 là tạo bước
đột phá quan trọng trong chống lãng phí và thực hành tiết kiệm kinh phí thực
hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, góp phần bổ sung
nguồn lực tiếp tục thực hiện tốt chính sách chăm sóc người có công với cách
mạng.
2. Yêu cầu của thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
a) Đẩy mạnh việc thực hiện chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng năm 2015, thông qua thực hiện tốt các biện pháp tiết kiệm.
b) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí (sau đây gọi là THTK, CLP) là trách nhiệm của các cấp (Ở cấp tỉnh là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; ở cấp huyện là Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện; ở cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã
và bộ phận thực hiện công tác lao động, người có công và xã hội và các Cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng luân phiên người có công) trong thực hiện nhiệm vụ được
giao, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu để tạo chuyển biến tích cực trong
chống lãng phí và thực hành tiết kiệm.
c) THTK, CLP phải bám sát chủ trương,
định hướng của Đảng, Nhà nước, gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính,
bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của cơ quan, tổ chức.
d) THTK, CLP phải được tiến hành
thường xuyên, liên tục ở mọi lúc, mọi nơi.
3. Nhiệm vụ trọng tâm
a) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (như chi mua sắm, sửa chữa tài
sản, chi hội nghị tập huấn, công tác phí, các khoản chi văn phòng phẩm, điện,
nước, điện thoại, xăng dầu, chi phục vụ công tác quản lý đối tượng và quản lý
kinh phí...) tại Văn phòng Sở, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
b) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ.
c) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
luân phiên người có công với cách mạng (như mua sắm, sửa chữa tài sản; chi hỗ
trợ điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí, hội nghị, hội thảo, ...).
d) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý sử dụng lao động và thời gian lao động.
II. Một số chỉ tiêu cụ thể
1. Trong
quản lý, sử dụng kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
Năm 2015, tiếp tục thực hiện chỉ tiêu
tiết kiệm 10% chi quản lý kinh/phí, trong đó:
- Tiết kiệm 10% chi văn phòng phẩm,
khánh tiết, tổ chức lễ kỷ niệm, sách báo, tạp chí, thông tin, tuyên truyền.
- Tiết kiệm 12% chi hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, cử cán bộ, công chức đi công tác. Xây dựng kế hoạch tổ chức hội
nghị, hội thảo, thành lập các đoàn đi kiểm tra Kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ
phải đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, thiết thực, lồng ghép nội
dung, đối tượng kiểm tra để tránh chồng chéo trong tổ chức thực hiện giữa các
phòng, đơn vị hoặc gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân đối tượng kiểm tra và lãng
phí ngân sách nhà nước.
- Tiết kiệm 10 % chi công tác phí
trong tiếp đón các đoàn công tác của địa phương khác đến học tập kinh nghiệm,
không sử dụng kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người
có công để đi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài.
- Việc trang bị tài sản và các thiết
bị văn phòng phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, phục
vụ việc quản lý đối tượng, quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người
có công với cách mạng. Thực hiện mua sắm theo đúng quy định của pháp luật về
đấu thầu, đảm bảo hiệu quả của việc sử dụng nguồn ngân sách, không mua sắm, sửa
chữa tài sản chưa thực sự cần thiết.
- Tăng cường quản lý, khai thác, sử
dụng tài sản công đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Hàng năm thực hiện rà soát lại
các tài sản, trang thiết bị đã được trang bị để bố trí sử dụng đúng mục đích,
đối tượng và không vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
2. Trong quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ
- Tạm dừng các hạng mục công trình
chưa thực sự cần thiết.
- Chống lãng phí, nâng cao chất lượng
công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án để phấn đấu
tiết kiệm từ 10% đến 15% tổng mức đầu tư.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường,
đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà
nước.
- Đầu tư tập trung, có trọng điểm đảm
bảo công trình bền đẹp, xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng trong xây dựng cơ
bản, tránh dây dưa kéo dài làm giảm hiệu quả sử dụng kinh phí.
- Thực hiện giám sát thường xuyên
trong quá trình thi công, đảm bảo công trình thi công theo đúng thiết kế, đúng
kết cấu, đúng định mức, không để thất thoát
và lãng phí.
3. Trong
quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng luân phiên người có công với
cách mạng
- Tiết kiệm 12 % chi phí hội nghị,
hội thảo, công tác phí.
- Tiết kiệm 10 % chi phí điện nước, văn phòng phẩm, sách, báo.
- Mua sắm tài sản phải đúng đối tượng, phục vụ thiết thực cho nhiệm vụ được giao; không vượt định
mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; sửa chữa, thay thế tài sản phải căn cứ vào định mức, tiêu chuẩn, chế độ và các quy định
về tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Thực hiện sửa chữa, nâng cấp trụ sở
phải trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Không kéo dài thời gian thực hiện các khoản vốn; kiên quyết điều
chuyển hoặc thu hồi vốn đối với công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu
quả.
- Tài sản được sử dụng đúng mục đích
phục vụ nhiệm vụ chăm sóc đối tượng người có công với cách mạng.
4. Trong quản lý, sử dụng
lao động và thời gian lao động: Thực hiện quản lý chặt
chẽ thời giờ lao động, kiểm tra, giám sát chất lượng và đảm bảo hiệu quả công
việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị; không được
dùng kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công chi trả tiền lương cho
lao động hợp đồng không xác định thời hạn.
III. Giải
pháp thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm
1. Nâng
cao nhận thức, đặc biệt là trách nhiệm của người
đứng đầu trong THTK, CLP
a) Xác định THTK, CLP là nhiệm vụ
thường xuyên của đơn vị; tuyên truyền sâu rộng đến từng cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý nhằm tăng cường hiểu biết pháp luật, nâng cao nhận
thức về THTK, CLP;
b) Tăng cường thông tin, phổ biến
pháp luật về THTK, CLP trên các phương tiện thông tin đại chúng của Bộ, ngành,
địa phương, đặc biệt chú trọng cập nhật các văn bản về công tác THTK, CLP như:
Luật THTK, CLP, Nghị định số 84/2014/NĐ-CP
ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
THTK, CLP...
2. Tăng cường công tác chỉ
đạo, điều hành, tổ chức thực hiện THTK, CLP, phòng chống tham nhũng trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng 2015, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm nêu tại
điểm 3, mục I và các chỉ tiêu tại mục II, đồng thời rà soát các kế hoạch công
tác, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả, tránh chồng chéo hoặc gây khó khăn
cho các đơn vị thực hiện.
3. Thực
hiện công khai, giám sát THTK, CLP
a) Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp hành đúng các quy định về công
khai, tăng cường giám sát thực hành tiết kiệm chống lãng phí,
đồng thời hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Văn phòng Sở, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng) thực hiện các quy định về công khai minh bạch để
tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát THTK, CLP.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chi thực hiện
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015 phải thực hiện công khai theo
đúng quy định của pháp luật. Khuyến khích thực hiện hình
thức công khai trên trang thông tin điện tử nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm
ngân sách (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp
luật).
c) Thực hiện công khai hành vi lãng
phí, kết quả xử lý hành vi lãng phí.
4. Kiểm tra, thanh tra, xử
lý nghiêm các vi phạm quy định về THTK, CLP, tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
các lĩnh vực liên quan đến THTK, CLP quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
IV. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ mục tiêu, yêu cầu và các
chỉ tiêu về THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng tại Kế hoạch
này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có văn bản chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây
dựng Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu
đãi người có công năm 2015 của địa phương. Trong Kế
hoạch THTK, CLP của mỗi cấp, cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu tiết
kiệm, tiêu chí đánh giá tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí của cấp mình; xác
định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như những giải pháp, biện pháp cần thực hiện
ngay trong năm 2015 để đạt được mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm đã đặt ra.
2. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng 2015 của địa phương và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng) xây dựng Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng 2015 tại đơn vị.
b) Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng 2015; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về THTK, CLP và việc thực hiện Kế hoạch THTK, CLP trong phạm vi quản
lý;
c) Thực hiện công khai trong THTK,
CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng 2015, đặc biệt là công khai các hành vi lãng phí và kết quả xử lý
hành vi lãng phí;
d) Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng 2015, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp báo
cáo Bộ Tài chính. Trong đó, báo cáo kết quả
thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 05/07 hàng năm; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí cả năm trước ngày 10/01 năm sau liền kề. Nội dung báo cáo theo
phụ lục số 02 kèm theo.
PHỤ LỤC 02
(Kèm
theo Công văn số 1735/LĐTBXH-KHTC ngày 14/05/2015)
Ủy ban nhân dân tỉnh ……………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành, tổ chức thực hiện Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong kỳ báo cáo
2. Tình hình, kết quả thực
hành tiết kiệm chống lãng phí trong kỳ báo cáo
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số
tiết kiệm kỳ trước
|
Số
tiết kiệm kỳ này
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
I
|
TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ
NSNN
|
|
|
|
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán NSNN
|
|
|
|
1.1
|
Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt giảm
dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
1.2
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
2
|
Sử dụng và thanh quyết toán NSNN
|
|
|
|
2.1
|
Tiết kiệm chi quản lý hành chính,
gồm:
|
|
|
|
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Tiết kiệm cước phí thông tin liên
lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Tiết kiệm công tác phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị,
hội thảo
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh
tiết, lễ hội, kỷ niệm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
phương tiện đi lại
|
|
|
|
a
|
Số tiền sửa chữa, mua mới phương
tiện đi lại
|
|
|
|
b
|
Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
|
|
|
|
Thẩm định, phê
duyệt dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh
tranh,...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Thương thảo hợp đồng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Các nội dung khác
|
triệu
đồng
|
|
|
2.3
|
Tiết kiệm kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia
|
triệu
đồng
|
|
|
2.4
|
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa
học, công nghệ
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng
phí, sai chế độ
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN
|
triệu
đồng
|
|
|
3.2
|
Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được
|
triệu
đồng
|
|
|
3.3
|
Số tiền vi phạm đã xử lý, thu hồi
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
II
|
ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ CÔNG TÁC MỘ, NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
|
|
|
|
1
|
Số lượng dự án chưa cần thiết đã
cắt giảm
|
dự án
|
|
|
2
|
Số kinh phí tiết kiệm được
|
|
|
|
2.1
|
Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh
tranh,...
|
triệu
đồng
|
|
|
2.3
|
Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
2.4
|
Thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Các dự án thực hiện chậm tiến độ
|
dự án
|
|
|
5
|
Các dự án hoàn thành không sử
dụng được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng
|
dự án
|
|
|
5.2
|
Giá trị đầu tư phải thanh toán
|
triệu
đồng
|
|
|
6
|
Các nội dung khác
|
triệu
đồng
|
|
|
III
|
TRONG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG KHU VỰC NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong quản
lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động
|
vụ
|
|
|
2
|
Số tiền xử lý vi phạm thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền tiết kiệm từ chi phí thuê
lao động thời vụ
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
IV
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TRA,
KIỂM TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THTK, CLP
|
|
|
|
1
|
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm
tra liên quan đến THTK, CLP đã triển khai, thực hiện
|
cuộc
|
|
|
2
|
Số lượng các
cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành
|
cuộc
|
|
|
3
|
Số lượng cơ quan, tổ chức được
thanh tra, kiểm tra
|
đơn
vị
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan, tổ chức có lãng
phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được
|
đơn
vị
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng
phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
triệu
đồng
|
|
|
6
|
Giá trị tiền, tài sản lãng phí, vi
phạm đã xử lý, thu hồi
|
triệu
đồng
|
|
|
7
|
Số lượng người bị xử lý do gây lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP
|
người
|
|
|
7.1
|
Xử lý hành chính, kỷ luật
|
người
|
|
|
7.2
|
Xử lý hình sự
|
người
|
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất: