Kính
gửi:
|
- Sở Y tế 63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế Bộ, ngành.
(Sau đây gọi chung là Đơn vị)
|
Liên quan đến công tác khám sức khỏe,
trong những năm qua, Bộ Y tế là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đã
ban hành nhiều thông tư hướng dẫn về lĩnh vực khám sức khỏe, để đánh giá những
bất cập khi thực hiện thông tư qua các năm và để tiếp tục tăng cường, quản lý
công tác khám sức khỏe trong các lĩnh vực như đường bộ, đường thủy, đường hàng
không..., nhất là trong thời điểm cả Thế giới bị ảnh hưởng của dịch Covid-19, Bộ
Y tế đề nghị Lãnh đạo các Đơn vị nghiêm túc chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ
chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm sau:
1. Tăng cường kiểm
tra, thanh tra các cơ sở thực hiện khám sức khỏe thuộc thẩm quyền quản lý; Chỉ
đạo bộ phận thực hiện khám sức khỏe nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của
pháp luật hướng dẫn liên quan đến công tác khám và cấp giấy khám sức khỏe; Chấn
chỉnh, xử lý theo các mức độ đối với các thiếu sót, tồn tại phát hiện trong quá
trình thanh, kiểm tra của đơn vị và báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh) kết quả kiểm tra, thanh tra, xử lý.
2. Đảm bảo số điện
thoại đường dây nóng trên website của Đơn vị hoạt động 24/24 để kịp thời tiếp
nhận ý kiến, giải đáp thắc mắc của các cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động
của Đơn vị; Cập nhật thường xuyên danh sách các vị công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe trên Cổng thông tin điện tử của Đơn vị đồng thời báo cáo về Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh), Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội (Cục Việc
làm), Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng hải, Cục Y tế).
3. Cập nhật, áp dụng
công nghệ thông tin trong việc quản lý Giấy khám sức khỏe; Phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi được yêu cầu trong việc xác minh thông tin về
Giấy khám sức khỏe và các nội dung liên quan;
4. Khi có sự thay đổi
về một trong các nội dung theo như văn bản đã công bố về cơ sở đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe (địa điểm khám, thời gian khám, nhân lực tham gia, hợp đồng,
trang thiết bị…), đề nghị Đơn vị gửi báo cáo về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp bằng văn bản trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ khi có sự thay đổi nêu trên.
5. Tăng cường phối hợp
với cơ quan báo chí, chính quyền địa phương, lực lượng công an trên địa bàn để
kịp thời ngăn chặn, phát hiện và xử lý nghiêm minh các trường hợp cố ý làm trái
quy định của pháp luật trong hoạt động khám, chữa bệnh và khám sức khỏe.
6. Đặc biệt, trong
giai đoạn hiện nay, khi cả Thế giới cũng như Việt Nam đang bị ảnh hưởng của dịch
Covid-19, Bộ Y tế đề nghị Lãnh đạo các đơn vị chỉ đạo quyết liệt các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khi thực hiện hoặc ký hợp đồng thực hiện xét nghiệm Covid-19 cho
người đi công tác, học tập ở nước ngoài phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình của
Bộ Y tế, chịu trách nhiệm về kết quả xét nghiệm của cơ quan, tổ chức mình.
7. Để có số liệu tổng
kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác khám sức
khỏe, Bộ Y tế yêu cầu cụ thể như sau:
a) Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương rà soát, tổng hợp số liệu theo mẫu báo cáo tại Phụ
lục 1 và thực hiện theo tiến độ như sau:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập và tư nhân có thực hiện khám sức khỏe tổng hợp báo cáo theo mẫu và gửi về Sở
Y tế trước ngày 15/3/2021;
- Sở Y tế tổng hợp số liệu của tất cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân có thực hiện khám sức khỏe
trên địa bàn và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trước ngày 30/3/2021.
b) Bệnh viện, Viện có thực hiện khám
sức khỏe rà soát, tổng hợp số liệu theo mẫu báo cáo tại Phụ
lục 2 và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trước ngày 15/3/2021.
c) Y tế Bộ, ngành chỉ đạo các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện khám sức khỏe thuộc thẩm quyền quản lý rà
soát, tổng hợp số liệu theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3
và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trước ngày 30/3/2021.
Ghi chú: Để biết thêm thông tin, đề
nghị liên hệ Ths. BS. Nguyễn Minh Hạnh, Phòng PHCN&GĐ theo số điện thoại
024.62732102 và gửi file mềm các báo cáo nêu trên về địa
chỉ email: hanhnm.kcb@moh.gov.vn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Bộ: LĐTBXH, GTVT, CA, QP (để p/hợp chỉ đạo);
- Cổng TTĐTBYT, Trang tin ĐT Cục KCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
Phụ lục 1. Mẫu báo cáo số liệu về khám sức khỏe
(Ban
hành kèm theo công văn số ngày
tháng năm
2021 của Bộ Y tế)
1. Tên đơn vị: Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ: ………………………….
2. Tổng số cơ sở thực hiện khám sức
khỏe theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT trên địa bàn tỉnh, thành phố:
- Công lập: ..................................................................
- Tư nhân: ...................................................................
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 14/2013/TT-BYT…………….
3. Tổng số cơ sở thực hiện khám sức
khỏe theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT trên địa
bàn tỉnh, thành phố:
- Công lập: ..................................................................
- Tư nhân: ...................................................................
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TTLT số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT …………
4. Tổng số cơ sở thực hiện khám sức
khỏe theo quy định tại Thông tư số 22/2017/TTLT-BYT-BGTVT trên địa bàn tỉnh,
thành phố:
- Công lập: ..................................................................
- Tư nhân: ...................................................................
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 22/2017/TT-BYT…………….
5. Danh sách và số lượng thực hiện
khám sức khỏe theo các Thông tư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ:
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ cơ sở
|
ĐT
liên hệ/Đường dây nóng
|
Đơn
vị nhận hồ sơ công bố
|
Số
lượng thực hiện KSK theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT tính từ 01/01/2020-
31/12/2020
|
Số
lượng thực hiện thực hiện KSK theo Thông tư số 24/2015/TTLT-BYT- BGTVT tính từ
01/01/2020- 31/12/2020
|
Số
lượng thực hiện KSK theo Thông tư số 22/2017/TT-BYT tính từ 01/01/2020-
31/12/2020
|
Không
có yếu tố nước ngoài
|
Có
yếu tố nước ngoài
|
1
|
Cơ sở
KCB
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Cơ sở
KCB
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Số liệu tại các mục 2,
3, 4, 5 tính đến ngày 31/12/2020;
- Khi có thay đổi về DS nêu trên,
SYT cập nhật DS và gửi về BYT (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh), Bộ LĐTBXH (Cục Việc
làm), Bộ GTVT (Cục Hàng Hải, Cục Y tế).
Phụ lục 2. Mẫu báo cáo số liệu về khám sức khỏe
(Ban
hành kèm theo công văn số ngày tháng năm 2021 của Bộ Y tế)
1. Tên đơn vị: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Điện thoại liên hệ/ĐT đường dây
nóng: ...........................................................................
4. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK không có yếu
tố nước ngoài tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK không có yếu
tố nước ngoài tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 14/2013/TT-BYT…..
|
……………………………………………………..
|
5. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK người lái
xe tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 -31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
|
……………………………………………………..
|
6. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư số 22/2017/TTLT-BYT-BGTVT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK người lái
xe tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
|
……………………………………………………..
|
Phụ lục 3. Mẫu báo cáo số liệu về khám sức khỏe
(Ban
hành kèm theo công văn số ngày
tháng năm
2021 của Bộ Y tế)
1. Tên đơn vị: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Điện thoại liên hệ/ĐT đường dây
nóng: ...........................................................................
4. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK không có yếu
tố nước ngoài tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK không có yếu
tố nước ngoài tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 14/2013/TT-BYT…..
|
……………………………………………………..
|
5. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK người lái
xe tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 -31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
|
……………………………………………………..
|
6. Thực hiện khám sức khỏe theo quy định
tại Thông tư số 22/2017/TTLT-BYT-BGTVT
- Triển khai: Có: □ Không: □
- Ngày tháng năm công bố cơ sở đủ
điều kiện thực hiện KSK/CQ thẩm quyền
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK người lái
xe tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Số lượng thực hiện KSK định kỳ
tính từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
|
……………………………………………………..
|
- Thuận lợi, khó khăn, kiến nghị, đề
xuất khi thực hiện TT số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
|
……………………………………………………..
|